Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2023-2024

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ

Bài 09: ĐI HỌC VUI SAO (T1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù.

- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”

- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.

- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...

- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc.

- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ.

- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.

- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.

- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

doc 68 trang Thu Thảo 22/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH 
 DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 5
 Từ ngày 3 /10 / 2023 đến ngày 5/ 10/ 2023
 Thứ Tiết Lồng ghép/ 
 TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
Ngày dạy Điều chỉnh
 1 SHDC
 HAI 2 TViệt Bài 9: Đi học vui sao 1,5 HTQC
 1/10/2023 3 TViệt Bài 9: Đi học vui sao 0,5
 4 Toán Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 2
 1 C nghệ Bài 3: Sử dụng quạt điện 1 HTQC
 2 TNXH Bài 4: Ôn tập chủ đề gia đình 2
 Chiều Bài 5: Thời gian biểu của em - Quý trọng 
 3 HĐTN thời gian 
 Sinh hoạt dưới cờ: Đêm hội trăng rằm 1
 1 TViệt Bài 9: Đi học vui sao 3
 BA 
 2 Toán Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 1
 2/10/2023
 3 T Anh
 4 T Anh
 1 L T Việt
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Thời gian 2
 Chiều 2 HĐTN
 biểu của em
 3 L Toán Ôn luyện
 1 TViệt Bài 10: Con đường đến trường 1,5 ATGT
 TƯ 2 TViệt Bài 10: Con đường đến trường 0,5
 3/10/2023 Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình 
 3 GDTC
 vòng tròn và ngược lại.
 4 Toán Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 2 HTQC
 1 M thuật CĐ3: Màu sắc em yêu(Tiết 2) 2
 Chiều 2 T Anh
 3 Tin học Bài 3: Máy tính và em 1
 1 TViệt Bài 10: Con đường đến trường 3
 NĂM
 GDTC Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình 
 4/10/2023 2
 vòng tròn và ngược lại.
 3 Toán Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 1 STEM
 4 TNXH Bài 5: Hoạt động kết nối với cộng đồng 1
 1 Đạo đức Bài 2: Tự hào Tổ quốc Việt nam 3
 Chiều 2 T anh
 3 L Toán Ôn luyện
 Sáu 1 TViệt Bài 10: Con đường đến trường 4
 5/10/2023 2 AN Học hát: Quốc ca Việt Nam
 3 Toán Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 2
 4 HĐTN/ Sinh hoạt lớp: Sinh hoạt theo chủ đề: Quý ATGT SHTT trọng thời gian.
 Tổng kết
 -------------------------------------
 Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
 Bài 09: ĐI HỌC VUI SAO (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ.
 - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả 
hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
 - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
 - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em - HS lắng nghe.
thế”
- Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể - HS trả lời theo suy nghĩ của mình
về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những 
gì cho người thân nghe về trường lớp của mình?
- Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở - HS quan sát tranh
trường.
- GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm 
 lần lượt trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con đường 
gì? làng uốn lượn, xung quanh là cảnh làng 
 quê, trên đường có các bạn nhỏ đeo cặp 
 đang tung tăng đến trường.
- Nhận xét bạn. - Nhận xét.
=> Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung - Lắng nghe.
quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. 
Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường 
đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm 
vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các 
em đọc bài nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần... - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua giọng đọc.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong bài thơ.
 - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh miêu tả 
hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
 - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
 - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng - Hs lắng nghe.
nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng 
thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa.
+ Khổ 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo - HS đọc từ khó.
nức,say sưa, xốn xang.
- Luyện đọc câu: sáng nay em đi học - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt nghỉ 
 Bình minh/ nắng xôn xao nhịp thơ.
 Trong lành/ làn gió mát
 Mơn man/ đôi má đào.
- Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4.
luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc các từ ngữ cần giải nghĩa trong 
 SGK: má đào, man man, xốn xang.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- Khổ 1: - Đọc thầm khổ 1
+ Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như + Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh bình 
thế nào? minh nắng xôn xao, gió trong lành mát 
+ GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: rượi, gió lướt nhẹ trên má của bạn ấy.
Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc + HS lắng nghe
rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học.
- Khổ 2,3:
+ Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có + HS trả lời: Những trang sách ấy rất 
gì thú vị? thơm, có lẽ mùi của giấy, của mực. 
 Trong trang sách có hình ảnh của nương 
 lúa, cánh cò dập dờn,...
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: 
Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của 
nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều 
giác quan khác nhau.
* Khổ 4: - Đọc thầm khổ 4
+ Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của + HS trả lời: Náo nức nô đùa và túm 
các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. tụm, say sưa vẽ tranh.
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi + ...cùng các bạn chơi....
phụ: Khi ra chơi em thường làm gì?
* Khổ 5: - Đọc thầm khổ 5
+ Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học? + HS trả lời: lòng bạn vui xốn xang, hát 
 theo nhịp chân bước...
 + Em có cảm xúc giống bạn không? + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
* Khổ 5: - Tiếp tục đọc thầm khổ 5
+ Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng + HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
trống tan trường?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm 
vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan 
trường 
2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng. HTQC - Học sinh đọc nhiều lần từng khổ thơ - Trò chơi có định hướng trong 3 khổ thơ đầu.
- Thi đua đọc
- Làm việc cá nhân: 
+ GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ đầu. 
thơ trong 3 khổ thơ đầu.
- Làm việc theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ - Những HS thuộc bài xung phong đọc 
đầu. Cả lớp đọc thầm theo. thuộc lòng trước lớp.
- Làm việc cung cả lớp: Nhận xét, tuyên dương.
+ GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc 
thuộc lòng trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương.
HS trên chuẩn: HS đọc diển cẩm và thuộc cả bài 
thơ tại lớp
3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường
- Mục tiêu:
+ Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của 
em. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, tới trường
 + Yêu cầu: Kể về một ngày đi học.
 - Em đi đến trường cùng ai?
 - Thời tiết hôm đó thế nào?
 - Đường đến trường hôm đó có gì đặc 
 biệt?
 - Ngày học hôm đó có gì đáng nhớ?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về một ngày 
một ngày đi học của của mình. đi học của mình theo gợi ý.
+ Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày 
học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày 
học hôm đó đều đc. - HS trình bày trước lớp.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau một tháng học tập.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của em sau 
 một tháng học tập.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể 
thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác 
sau một tháng học tập của mình. trình bày.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video.
các bạn ở lớp, trường. 
+ GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của + Trả lời các câu hỏi.
các bạn nhỏ khi đến trường, lớp?
+ Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình 
nhớ không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt 
động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào 
sau mỗi ngày đến trường
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA.
 Bài 10: BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 (T2) – Trang 32
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.
 - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, bảng 
chia 7.
 - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trò chơi
các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc - HS lắng nghe
các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào 
đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động 
bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7, 
bảng chia 7. 
 + Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng.
 - Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn -HS đọc yêu cầu bài 
thiếu? - HS làm bài vào phiếu học tập
 - HS trình bày kết quả và nhận xét lẫn 
 nhau, 
 - HS lắng nghe, rú kinh nghiệm.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ? -HS nêu yêu cầu bài 
 -HS làm vào vở 
 - HS nhận xét lẫn nhau
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý
-GV cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp - HS đọc yêu cầu
đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc? - HS làm bài vào vở thực hành.
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc bài, HS khác lắng nghe
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì 
?
-HS tóm tắt bài Tóm tắt:
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. 7 hộp: 42 cái cốc
GV kết luận. 1 hộp:  cái cốc? - GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS làm bài tập vào vở. Bài giải:
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Số cái cốc mỗi hộp có là:
- GV nhận xét, tuyên dương 42 : 7 = 6( cái cốc )
 Đáp số : 6 cái cốc
Bài 4: (Làm việc cá nhân) -HS nêu yêu cầu bài
 - HS làm bài vào vở
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
- GV HDHS cách làm - HS đọc bài làm của mình
+ Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã - HS khác nhận xét.
học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền 
dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b
+ Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng 
nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để 
điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của 
mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi 
phép tính 
Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều 
là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy - HS làm vào vở
phép tính 7 x 5 > 7 x 4 - HS đọc bài làm của mình
- Các phép tính còn lại tương tự - HS khác nhận xét.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
BT trên chuẩn: Lớp 3A xếp hàng tập thể dục, 
lớp xếp được 4 hàng, mỗi hàng có 7 bạn. Hỏi lớp 
3A có bao nhiêu bạn tập thể dục?
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn đã học vào thực tiễn.
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng 
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:.....
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng 
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép 
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
CHIỀU: CÔNG NGHỆ
 Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
 - Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
 - Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng.
 - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức 
khỏe và hỗ trợ việc học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử 
dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các 
giải pháp phù hợp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của 
các bộ phận trên quạt điện, trình bày, mô tả được về một loại quạt điện. Có thói quen trao đổi, 
giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thây 
cô.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã 
học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện nói riêng và đồ dùng điện 
trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
 - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS đọc - HS lắng nghe.
và giải câu đố để khởi động bài hoc.
 Có cánh không biết bay
 Chỉ quay như chong chóng
 Làn gió xua cái nóng
 Mất điện là hết quay
 (Là cái gì)
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán đoán về - Thảo luận nhóm đôi.
đáp án.
 - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 (Đáp án: Quạt điện)
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
+ Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
+ Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tác dụng của quạt điện. (làm 
việc nhóm)
- GV chia sẻ các bức tranh 1 và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh đọc yêu cầu bài và trình bày:
đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
+ Em hãy quan sát hình 1 và cho biết bạn nhỏ + Bạn nhỏ dùng quạt điện để quạt cho bớt 
đang sử dụng quạt điện để làm gì? nóng. - Học sinh thảo luận nhóm và trình bày:
- GV chia sẻ các bức tranh 2 và nêu câu hỏi. GV 
phát cho các nhóm các thẻ tên tương ứng với mỗi 
loại quạt: quạt hộp, quạt trần, quạt bàn, quạt 
treo tường. Sau đó cho HS thảo luận nhóm 2 và Đáp án: Quạt hộp - d, quạt trần - a, quạt 
trình bày kết quả. bàn - b, quạt treo tường - c.
+ Em hãy sắp xếp các thẻ tên dưới đây tương 
ứng với mỗi loại quạt trong hình 2. (GV có thể 
sưu tầm thêm một số loại quạt điện khác)
 + HS trả lời.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
+ Em hãy quan sát kiểu dáng của mỗi loại quạt - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
điện trên, nêu vị trí lắp đặt của mỗi loại quạt điện - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
trong gia đình.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
*Kết luận: Quạt điện tạo ra gió, giúp làm mát. 
Quạt điện có nhiều loại với nhiều kiểu dáng khác 
nhau. Ngoài ra, những chiếc quạt có kiểu dáng 
đẹp còn được dùng trang trí cho không gian 
phòng khách (phòng ăn, phòng ngủ, thêm sang 
trọng.
Hoạt động 2. HTQC
Trò chơi có định hướng
Trò chơi tiếp sức - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài Một số bộ phận chính của quạt điện. (làm và tiến hành thảo luận.
việc nhóm 2)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3. GV phát cho 
các nhóm các thẻ tên tương ứng với của các bộ 
phận quạt điện như trong hình: cánh quạt, lồng 
quạt, hộp động cơ, tuốc năng, thân quạt, các nút 
điều khiển, đế quạt, dây nguồn. Sau đó cho HS - Đại diện các nhóm trình bày:
thảo luận nhóm 2 và trình bày kết quả. Đáp án: cánh quạt - 2, lồng quạt - 1, hộp 
+ Em hãy gọi tên các bộ phận tương ứng của động cơ - 6, tuốc năng - 5, thân quạt - 7, 
quạt điện theo bảng dưới đây: các nút điều khiển - 3, đế quạt - 4, dây 
 nguồn - 8.
 + Bật tắt và điều chỉnh tốc độ quay của 
 cánh quạt: các nút điều khiển
+ Những mô tả nào sau đây tương ứng với bộ + Bảo vệ cánh quạt và an toàn cho người 
phận nào của quạt điện? sử dụng: lồng quạt
 + Chứa động cơ quạt: hộp động cơ
 + Tạo ra gió: cánh quạt
 + Nối quạt với nguồn điện: dây nguồn
 + Giữ cho quạt đứng vững: đế quạt
 + Giúp thay đổi hướng gió: tuốc năng
 + Đỡ động cơ và cánh quạt, có thể điều 
 chỉnh độ cao của quạt: thân quạt
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
*Kết luận: Quạt điện thường có những bộ phận 
chính như: cánh quạt giúp tạo ra gió; lồng quạt 
giúp bảo vệ cánh quạt và an toàn cho người sử 
dụng; hộp động cơ chứa động cơ của quạt; tuốc 
năng (bộ phận điều khiển) giúp thay đổi hướng 
gió; thân quạt đỡ động cơ và cánh quạt, có thể 
điều chỉnh độ cao của quạt; các nút điều khiển 
(bộ phận điều khiển) để bật, tắt và điều chỉnh tốc độ quay của cánh quạt; chân đế giúp cho quạt 
đứng vững; dây nguồn nối với nguồn điện.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành quan sát và nêu tên 
một số bộ phận chính của một chiếc quạt điện. 
(Làm việc nhóm 4)
- GV mời các nhóm quan sát một số chiếc quạt - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài 
điện (loại quạt bàn nhỏ) và cho HS trực tiếp chỉ và tiến hành thảo luận.
ra các bộ phận chính trên những chiếc quạt điện.
+ Em cùng bạn quan sát và gọi tên những bộ - Đại diện các nhóm trình bày những sản 
phận chính của một chiếc quạt điện? phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên mà 
 nhóm vừa quan sát được.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
*Giới thiệu thông tin: GV giới thiệu thêm một - HS lắng nghe.
số thông tin về các mẫu quạt điện hiện đại: quạt 
điện không cánh và quạt điện điều khiển từ xa.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại.
* Kết luận: Quạt điện thường có những bộ phận - HS lắng nghe.
chính như: hộp động cơ, cánh quạt, thân quạt, đế - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3.
quạt, lồng quạt, bộ phận điều khiển và dây 
nguồn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 - GV cho HS đọc bài mở rộng “Cái quạt điện” - HS đọc bài mở rộng.
để củng cố bài học.
 Quay tít ngày đêm chẳng nghỉ ngơi
 Xua tan nóng nực giúp cho đời
 Không lo mỏi cánh, mòn bi trục
 Chỉ muốn bình tâm, rạng nụ cười. Nâng giấc ngủ sâu khi dưỡng sức
 Đắp bồi sinh lực lúc trời oi
 Nhắc ai bảo dưỡng, tra dầu mỡ
 Đừng để quạt hư bảo quạt tồi.
 - GV giao nhiệm vụ HS về nhà sưu tầm tranh - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
ảnh hoặc tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ, 
bài hát  viết về cái quạt điện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
 Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau.
 - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ 
sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt 
nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt 
động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động 
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về 
những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với 
tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS nghe và hát theo.
động bài học. 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
- Mục tiêu: 
+ Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau.
+ Làm được một số việc để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà,phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà 
và chia sẻ các việc làm đó với bạn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình 
ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian 
khác nhau. (Làm việc nhóm)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 -Thảo luận nhóm 4: Học sinh đọc yêu 
- GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình cầu, mỗi học sinh chia sẻ nhóm về các 
ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc có sự kiện lớn của gia đình dựa trên một số 
thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. hình ảnh hoặc dựa vào trí nhớ...
+ Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? 
Nội dung của hình ảnh là gì?
+ Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là gì?
+ Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó 
như thế nào? - Một số học sinh trình bày.
- Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc 
làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ 
vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài luận nhóm đôi và trình bày kết quả. và tiến hành thảo luận.
- Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
 -GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ,em - Học đọc cá nhân.
có thể”.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về - Quan sát hình.
nội dung của hình.
+ Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì?
 -Trả lời.
+Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia 
đình họ nội họ ngoại chưa?
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề
 BÀI 5 : THỜI GIAN BIỂU CỦA EM – QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân và bước đầu thực hiện 
được thời gian biểu đề ra.
- Xác định đượcnhững thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè.
3. Phẩm chất
- Thể hiện được sự khéo léo, thể hiện của bản thân qua sản phẩm tự làm.
- Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bóng gai, 
- Những mẩu giấy, băng giấy nhỏ.
- Thẻ từ: HỌC TÂP – CHĂM SÓC BẢN THÂN – GIẢI TRÍ – LA,F VIỆC NHÀ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (3-5’)
* Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, gợi nhắc lại 
những việc HS thường làm hằng ngày, dẫn dắt vào 
hoạt động khám phá chủ đề.
* Cách tiến hành: - HS lắng nghe, và tham gia trò chơi.
- GV cho HS tham gia trò chơi “Tung bóng” - HS tham gia chơi
- GV phổ biến cách chơi: GV tung bóng cho ai thì Mỗi nhóm được nhận một bức tranh vẽ 
người đó phải kể tên một hoạt động trong ngày. một nhân vật cổ tích hoặc nhân vật 
GV có thể quy định khoảng thời gian: sáng, trưa, trong các cuốn sách quen thuộc với HS 
chiều, tối. như: Nàng tiên cá, ông Bụt, cô Tấm, 
- GV nhận xét. chú bé người gỗ, Dế Mèn, chú mèo Đi - 
- GV tổ chức cho HS chơi. hia,...
GV dẫn vào nội dung chủ đề: Hằng ngày mỗi 
chúng ta thực hiện nhiều việc như học tập, sinh 
hoạt, vui chơi, những việc đó được thực hiện vào 
khoảng thời gian nào trong ngày chúng ta cùng 
chia sẻ nhé.
- GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng - HS lắng nghe 2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Xác định thời gian dành cho mỗi hoạt động trong ngày
Mục tiêu: Kể được các công việc thực hiện trong một ngày và thời gian dành cho từng công 
việc đó.
Cách tiến hành:
- GV đưa ra 4 thẻ từ: học tập, chăm sóc bản thân, - HS quan sát.
giải trí, làm việc nhà
- GV yêu cầu HS có thể vẽ hoặc viết vào mẩu giấy - HS lắng nghe và nêu lại các gợi ý.
những công việc theo gợi ý: - HS thực hiện làm cá nhân.
+ Học tập: Hoc ở trường; Tự học ở nhà;
+ Giải trí: Đánh cầu lông, đọc sách;
+ Chăm sóc bản thân: Đánh răng, rửa mặt,
+ Làm việc nhà: Sắp xếp mâm bát, lau bàn,.
- GV hướng dẫn HS cách tô màu theo gợi ý với 
các hoạt động.
- Tổ chức cho HS tô màu vào để thể hiện rõ loại - HS có thể tô màu theo gợi ý: 
hoạt động. + HĐ học tập: màu cam
 +HĐ giải trí: màu xanh lá
 + HĐ chăm sóc bản thân: màu xanh 
- GV yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từng hoạt dương
động mình đã làm. + HĐ làm việc nhà: màu đỏ
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS thực hành làm theo.
=> GV kết luận: Em đã lớn, rất cần nhớ các việc 
cần làm trong một ngày để không ai phỉa nhắc nhở - HS nhận xét bài
em - HS lắng nghe.
 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (10’)
- Mục tiêu
+ HS xây dựng được thời gian biểu cho bản thân.
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS vẽ ra giấy các khoảng thời gian - HS thực hiện theo yêu cầu.
trong ngày và trình bày theo cách của mình. - HS thực hiện : kẻ bảng; Vẽ vào từng 
 khoang màu; Dùng các mẩu giấy, băng 
 dính giấy để gắn lên thời gian biểu.
- GV mời HS thảo luận theo nhóm 4( 3 phút): - HS thảo luận và thưc hành yêu cầu:
 + So sánh lịch hoạt động hằng ngày của các bạn - HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của 
trong nhóm. Nêu sự giống và khác nhau. mình.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_khoi_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2023_2024.doc