Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối 8

Mở đầu môn hóa học 1 - Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

- Quan sát, nhận xét, kết luận.

Chất 2 - Khái niệm chất và một số tính chất của chất.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất.

- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.

- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp

- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.

Bài thực hành 1 1 - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.

- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:

+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.

 

doc 11 trang quyettran 18/07/2022 3400
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối 8

Kế hoạch giáo dục môn Hóa học năm học 2020-2021 - Khối 8
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: HÓA HỌC
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 8
Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần)
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết
HỌC KÌ I
Tuần
Tiết
Tên bài
Thời lượng dạy học
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
Điều chỉnh thực hiện
CHƯƠNG 1: Chất, nguyên tử, phân tử
(14 tiết)
1
1
Mở đầu môn hóa học
1
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
- Quan sát, nhận xét, kết luận.
Cả lớp, cá nhân
1,2
2-3
Chất
2
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp 
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
2
4
Bài thực hành 1
1
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
Cả lớp, cá nhâm, nhóm
Thí nghiệm 1 không làm, dành thời gian hướng dẫn học sinh một số kỹ năng và thao tác cơ bản trong thí nghiệm thực hành
3
5
Nguyên tử 
1
- Khái niệm, cấu tạo nguyên tử
Cả lớp, cá nhâm, nhóm
(Mục lớp electron không dạy; (phần ghi nhớ không dạy; không yêu cầu học sinh làm bài tập 4,5)
3,4
6-7
Nguyên tố hóa học 
2
- Nguyên tố hoá học là gì. Cách biểu diễn nguyên tố hóa học
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
Cả lớp, cá nhâm, nhóm
(Mục III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: Không dạy, hướng dẫn học sinh tự đọc)
4,5
8-9
Đơn chất và hợp chất - Phân tử
2
- Khái niện đơn chất, hợp chất, phân tử, phân tử khối.
- Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
Cả lớp, cá nhâm, nhóm
(Mục IV. Trạng thái của chất: Mục V phần ghi nhớ; Hình 1.14; học sinh tự đọc
5
10
Bài luyện tập 1
1
- Ôn tập kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử
Cả lớp, cá nhân, nhóm
6
11
Công thức hóa học
1
- Công thức hoá học (CTHH) của đơn chất, hợp chất
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
6,7
12-13
Hóa trị
2
- Hoá trị là gì? Quy ước hóa trị
- Tính được hóa trị, lập CTHH khi biết hóa 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
7
14
Bài luyện tập 2
1
- Củng cố, hệ thống các kiến thức đã học về : công thức của đơn chất và hợp chất, cách lập CTHH, cách tính PTK, bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố.
- Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Chương 2: Phản ứng hóa học
(10 tiết)
8
15
 Sự biến đổi chất 
1
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Mục II.b: Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn bột Fe nguyên chất, trộn kỹ và đều với bột S (theo tỷ lệ khối lượng S : Fe > 32 : 56) trước khi đun nóng mạnh và sử dụng nam châm để kiểm tra sản phẩm
8,9
16-17
Phản ứng hóa học
2
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
Cả lớp, cá nhân, nhóm
9
18
Bài thực hành 3 
1
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: 
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
10
19
Ôn tập giữa HK1
1
- Ôn tập kiến thức về chất, nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa học
Cả lớp, cá nhân, nhóm
20
Kiểm tra giữa HK1
1
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương I, phản ứn hóa học. Rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
11
21
Định luật bảo toàn khối lượng
1
- Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
11,12
22-23
Phương trình hóa học
2
HS biết được : 
- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học.
- Các bước lập phương trình hoá học.
Ý nghĩa của phương trình hoá học 
Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng (tham gia) và sản phẩm.
Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Không yêu cầu học sinh làm bài tập 4,5
12
24
Bài luyện tập 3
1
Củng cố các kiến thức sau:
- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết)
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Phương trình hóa học.
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học.
- Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
(12 tiết)
13
25
Mol
1
HS biết được: 
- Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).
- Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
13,14
26-27
Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
2
HS biết được: 
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
14
28
Tỉ khối của chất khí
1
HS biết được :
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
15
29-30
Tính theo công thức hóa học
2
HS biết được :
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Dựa vào công thức hoá học:
- Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại
Cả lớp, cá nhân, nhóm
16
31-32
Tính theo phương trình hóa học
2
HS biết được :
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Bài tập 4*, 5* Không yêu cầu HS làm
17
33
Bài luyện tập 4
1
HS biết được :
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
17,18
34-35
Ôn tập học kỳ 1
2
- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học 
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
Cả lớp, cá nhân, nhóm
18
36
Kiểm tra học kỳ 1
1
 - Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS về các phần đã học trong học kì I (Chất - nguyên tử- phân tử; Phản ứng hóa học; Mol và tính toán hóa học).
- Vận dụng tổng hợp kiến thức, rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
HỌC KÌ II
Tuần
Tiết
Tên bài
Thời lượng dạy học
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
Điều chỉnh thực hiện
CHƯƠNG 4: Oxi – Không khí
(9 tiết)
19,
20,
21
37-42
Chủ đề Oxi
6
HS biết được: 
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của oxi 
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi
- Sự oxi hoá, khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
- Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại, CTHH của oxit
- cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và hai cách thu khí oxi trong phòng TN 
- Khái niệm phản ứng phân hủy 
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
- Lập được CTHH của oxit 
- Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH 
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ Phòng TN 
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Bài 24: Thí nghiệm tác dụng với photpho không làm
Bài 27: Mục II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp và BT 2 trang 94: Không dạy, hướng dẫn học sinh tự đọc thêm 
22
43-44
Không khí - Sự cháy
2
HS biết được: 
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí 
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 
-  Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Mục II.1, II.2 hướng dẫn học sinh tự học
23
45
Bài luyện tập 5
1
- Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa 
- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Chương 5. Hiđro - nước
(15 tiết)
23,24,25
46-49
Chủ đề Hidro
4
HS biết được:
- Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. 
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro.
- Khái niệm về sự khử và chất khử.
- Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp
- Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Phản ứng thế 
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. 
- Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) 
- Phân biệt phản ứng thế 
- Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Bài 33: Mục I.1c có thể dùng thí nghiệm ảo
Mục 2. Trong CN: Không dạy, hướng dẫn học sinh tự đọc thêm
Bài 34: Bài tập 5* không yêu cầu HS làm
25
50
Bài thực hành 5 
1
- Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al...) . Đốt cháy khí hiđro trong không khí. Thu khí H2 bằng cách đẩy không khí 
-  Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO 
- Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. 
+ Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
26
51-52
Nước
2
- Thành phần định tính và định lượng của nước 
- Tính chất của nước, vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về thành phần, tính chất của nước.
- Viết được PTHH của nước 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
27
53
Ôn tập giữa HK2
1
- Ôn tập kiến thức của HS về Oxi – Không khí, hidro, nước
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
cá nhân
54
Kiểm tra giữa HK2
1
- Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức của HS về Oxi – Không khí, hidro, nước
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
cá nhân
28,29
55-57
Axit - Bazơ - Muối
3
HS biết được: 
- Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại, viết CTHH axit, bazơ muối theo thành phần phân tử 
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ, muối cụ thể bằng giấy quỳ tím
- Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
29
58
Bài thực hành 6
1
Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na, CaO, P2O5
- Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm. 
- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng 
- Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm 
Cả lớp, cá nhân, nhóm
30
59-60
Bài luyện tập 7
2
Ôn tập kiến thức chương 5
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Chương 6: Dung dịch
(10 tiết)
31,32,33
61-65
Chủ đề Dung dịch
5
 HS biết được :
- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hòa, độ tan.
- Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất
- Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định 
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%), nồng độ mol. Công thức tính C%, CM. Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
- Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
- Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Bài 43: Mục II Không dạy. Bài tập 5* không làm
33
66
Bài luyện tập 8
1
- Ôn tập kiến thức của chương 6
Cả lớp, cá nhân, nhóm
 Bài tập 6 không làm
34
67
Bài thực hành 7 
1
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm sau:
- Pha chế dung dịch (đường, natri clorua) có nồng độ xác định.
- Tính toán được lượng hoá chất cần dùng.
- Cân, đo được lượng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế được một khối lượng hoặc thể tích dung dịch cần thiết.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Thí nghiệm 3, 4 không làm
34,35
68-69
Ôn tập học kì II
2
- Hệ thống kiến thức của chương 4,5,6
- Rèn kĩ năng tính toán, phân biệt các loại hợp chất.
Cả lớp, cá nhân, nhóm
35
70
Kiểm tra học kì II
1
- Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về Oxi-Không khí; Hiđro – Nước; Dung dịch.
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra cho HS.
Cá nhân
Hợp Tiến, ngày tháng 9 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
Đặng Vũ Trường
TỔ TRƯỞNG
Đoàn Thị Thùy Dương
NGƯỜI LẬP
Hoàng Thị Hoa

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2020_2021_khoi_8.doc