Kế hoạch giáo dục môn Vật lý THCS - Năm học 2020-2021
Tên bài/ Chủ đề
HỌC KỲ I
CHƯƠNG I. CƠ HỌC
Đo độ dài
Gồm bài 1+2
Yêu cầu cần đạt
CHƯƠNG I. CƠ HỌC
- Xác định được giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo
- Ước lượng được gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường
- Tính được giá trị trung bình các kết quả đo.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Vật lý THCS - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Vật lý THCS - Năm học 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ TRƯỜNG THCS TÂN AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tân An, ngày 24 tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ Năm học 2020-2021 (Kèm theo Kế hoạch số 121/KH-THCS, ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Hiệu trưởng trường THCS Tân An) Chương trình theo quy định I. LỚP 6 TT Tên bài/ Chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng dạy học Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá Thứ tự tiết (theo PPCT) Ghi chú HỌC KỲ I CHƯƠNG I. CƠ HỌC 1 Đo độ dài Gồm bài 1+2 - Xác định được giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo - Ước lượng được gần đúng một số độ dài cần đo - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường - Tính được giá trị trung bình các kết quả đo. 1 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 1 Mục I. Học sinh tự đọc 2 Đo thể tích chất lỏng - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. - Xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp 1 tiết Tại lớp Qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 2 3 Đo thể tích chất rắn không thấm nước - Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn ) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. - Tuân thủ các quy tắc đo và trung 1 tiết Tại lớp Qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 3 Mục II. Tự học có hướng dẫn 4 Khối lượng. Đo khối lượng - Biết sử dụng các dụng cụ đo - Tuân thủ các quy tắc đo và trung 1 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 4 5 Lực. Hai lực cân bằng . - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực đó. - Nêu được tí dụ về hai lực cân bằng - Nêu được các nhận xét sau khi quan sát TN - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều. Lực cân bằng. 1 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua sản phẩm học tập 5 Mục IV. Tự học có hướng dẫn 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó 1 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 6 Mục III. Tự học có hướng dẫn 7 Trọng lực. Đơn vị lực - Trả lời được các câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? - Nêu được phương và chiều của trọng lực - Trả lời được các câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì? - Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng 1 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm 7 Mục III. Tự học có hướng dẫn 8 Ôn tập - Ôn lại các kiến thức về đã học. - Vận dụng kiến thức phép đo các đại lượng và lực để làm bài tập 1 tiết Tại lớp Viết 8 9 Kiểm tra giữa kỳ Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra 1 tiết Tại lớp Viết 9 10 Lực đàn hồi - Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một là xo - Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi - Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo 1 tiết Tại lớp 10 11 Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. - Sử dụng được lực kế để đo lực - Trả lời được các câu hỏi: khối lượng riêng, trọng lượng riêng là gì? - Đo được TLR của chất làm quả cân 1 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 11 12 Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn - Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết. - Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu KLR và TLR của các chất 1 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 12 Mục III. Không làm 13 Thực hành và kiểm tra thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi - Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề. - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp 1 tiết Tại lớp Viết; qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 13 14 Chủ đề: Máy cơ đơn giản Gồm: Bài 13, Bài 14, Bài 15, Bài 16 - Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dung - Nêu được hai thí dụ sử dụng ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và F1 , F2 ) - Biết sử dụng ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy trong những công việc thích hợp 3 tiết Tại lớp 14,15,16 Mục IV. Bài 14, Bài 15; Mục III, Bài 16: Hướng dẫn học sinh tự học 15 Tổng kết chương I Cơ học 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng 1 tiết Tại lớp 17 16 Kiểm tra học kỳ I Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương I 1 tiết Tại lớp Viết 18 HỌC KỲ II 17 Chủ đề: Máy cơ đơn giản Gồm: Bài 13, Bài 14, Bài 15, Bài 16 - Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dung - Nêu được hai thí dụ sử dụng ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó ( điểm O1, O2 và F1 , F2 ) - Biết sử dụng ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy trong những công việc thích hợp 1 tiết Tại lớp 19 Mục IV. Bài 14, Bài 15; Mục III, Bài 16: Hướng dẫn học sinh tự học 18 Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chất Gồm các bài: 18,19,20,21 - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất rắn (lỏng) khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng khí. - Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết 4 tiết Tại lớp Viết; qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 20,21,22,23 Mục IV bài: 18,19,20, hướng dẫn học sinh tự học Thí nghiệm 21.1 (a,b) 19 Nhiệt kế. Nhiệt giai - Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau - Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia 1 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 24 20 Bài tập Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt đã học Ôn lại 1 số bài tập đổi nhiệt độ 1 tiết Tại lớp Viết 25 21 Kiểm tra giữ kỳ Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra 1 tiết Tại lớp Viết 26 22 Chủ đề: Nóng chảy và đông đặc Gồm các bài: 24 và 25 - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế - Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo. - Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả TN Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề. 2 tiết Tại lớp Viết 27,28 Mục 1, Bài 24: Hướng dẫn học sinh tự học 23 Chủ đề: Bay hơi và ngưng tụ Gồm các bài: 26 và 27 - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được TD thực tế nội dung trên - Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc 2 tiết Tại lớp Viết; thực hành; qua sản phẩm học tập; qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 29,30 Mục 2c, Bài 26: Khuyến khích hs tự học Mục 2b, Bài 27 : Khuyến khích hs tự học 24 Chu đề: Sự sôi Gồm các bài: 28 và 29 - Phẩm chất: Rèn tính trung thực, cẩn thận, - Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi 2 tiết Tại lớp qua kết quả hoạt động nhóm; thuyết trình 31,32 Mục 1.1, Bài 28 : Khuyến khích hs tự học 25 Ôn tập học kỳ II - Ôn lại các kiến thức về đã học trong học kỳ 2 - Vận dụng kiến thức để giải thích được các hiện tượng trong thự tế đã học 1 tiết Tại lớp Viết 33 26 Kiểm tra học kỳ II - Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức - Phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trung thực 1 tiết Tại lớp Viết 34 27 Ôn tập cuối năm - Tổng quát kiến thức vật lý 6 - Giải thích các hiện tượng vật lý 1 tiết Tại lớp 35 II. LỚP 7 TT Tên bài/ Chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá Thứ tự tiết (theo PPC) Ghi chú HỌC KỲ I 1 Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. - Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 1 tiết Tại lớp Viết 1 2 Chủ đề: Sự truyền ánh sáng Gồm các bài: 2,3 - Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng. - Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. -Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2 tiết Viết Tại lớp 2,3 Mục III bài 2, bài 3: Hướng dẫn học sinh tự học 3 Định luật phản xạ ánh sáng - Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng. Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn. - Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng để rút ra quy luật phản xạ ánh sáng 1 tiết Viết Tại lớp 4 4 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Biết được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng - Biết cánh dựng ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. - Giải thích được sự tảo thành ảnh bởi gương phẳng - Vẽ được ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng. 1 tiết Viết Tại lớp 5 5 Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Nắm được cách xác định ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng - Biết cách xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. - Xác định được ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng - Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. 1 tiết Tại Phòng thực hành Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 6 Mục II.2: Hướng dẫn học sinh tự học 6 Gương cầu lồi - Nắm được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. - Biết cách định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. - Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi` 1 tiết Viết Tại lớp 7 7 Gương cầu lõm - Nắm được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lõm. - Biết cách xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lõm. 1 tiết Viết Tại lớp 8 8 Ôn tập tổng kết chương I: Quang học - Ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm - Trả lời được các câu hỏi và bài tập 1 tiết Viết Tại lớp 9 9 Kiểm tra giữa kỳ - Kiểm tra kiến thức đã học, rèn kỹ năng làm bài kiểm tra - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức vật lí đã học trong chương quang hoc 1 tiết Tại lớp Viết 10 10 Chủ đề: Nguồn âm Gồm các bài: 10,11,12 - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. - Nhận biết được một số nguồn âm thương gặp trong đời sống. - Nắm được các đặc điểm của ngồn âm qua quan sát thí nghiệm - Làm được thí nghiệm để hiểu tần số là gì, và thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. - Quan thí nghiệm rút ra được: + Khái niệm biên độ dao động. + Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ 3 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 11,12,13 . 11 Môi trường truyền âm - Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. - Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí. - Làm được một số thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua những môi trường nào? - So sánh được vận tốc truyền âm trong các môi trường trên. 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 14 12 Phản xạ âm - tiếng vang - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. - Nhận biết được một số vật phản sạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. - Kể tên được một số ứng dụng của phản xạ âm. 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 15 13 Chống ô nhiễm tiếng ồn - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm1. Kiến thức: - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Nêu và giải thích đợưc một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong một số tình huống cụ thể. - Kể tên được một số vật liệu cách âm. - Thực hiện được một số phương pháp tránh ô nhiễm tiếng ồn. 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 16 14 Ôn tập tổng kết chương II: Âm học - Trả lời được các câu hỏi ôn tập và làm được các bài tập. - Vân dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế. - Hệ thống kiến thức, làm và giải thích một số hiện tượng liên quan đến âm thanh. 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 17 15 Kiểm tra học kì I - Kiểm tra kiến thức về âm thanh và quang học. Đánh giá quá trình nhận thức, bổ xung chỗ yếu cho học sinh - Rèn luyện tính tự giác, tư duy sáng tạo 1 tiết Tại lớp Viết bài 18 HỌC KỲ II 16 Chủ đề: Hai loại điện tích Gồm các bài: 17,18 - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. - Làm được vật bị nhiễm điện bằng cách cọ xát 2 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 19,20 Mục II,III của bài 18: Hướng dẫn học sinh tự học 17 Dòng điện – Nguồn điện - Mô tả được thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng diện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện. Nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực cua chúng - So sánh được mối quan hệ giữa dòng điện và dòng nước. - Làm TN, sử dụng bút thử điện 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 21 18 Chất dẫn điện và chất cách điện - Biết được đinh nghĩa về chất dẫn điện và chất cách điện. - Kể tên được một số chất dẫn điện, chất cách điện - Biết được quy ước về chiều dòng điện - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron dịch chuyển có hướng. - Mắc được mạch điện đơn giản - Làm được các thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 22 23 Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện - Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, ảnh chụp mạch điện thật) loại đơn giản. - Mắc đúng một mạch điện laọi đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. - Mắc được mạch điện đơn giản 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 23 19 Các tác dụng của dòng điện Gồm các bài: 22,23 - Hiểu được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Kể tên các dụng cụ tác dụng nhiệt của dòng điện - Kể tên và mô tả tác dụng ánh sáng của dòng điện. - Mắc mạch điện đơn giản. - Mô tả thí nghiệm về tác dụng từ, tác dụng hóa học, và tác dụng sinh lí của dòng điện. 2 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 24,25 Mục III bài 22, mục IV bài 23: Hướng dẫn học sinh tự học 20 Ôn tập - Rèn luyện kỹ năng tư duy, vận dụng giải thích các hiện tượng về điện. - Rèn kĩ năng vẽ mạch điện. 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 26 21 Kiểm tra giữ kỳ - Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức vật lí đã học trong chương điện học - Rèn luyện kỹ năng tư duy, giải các bài tập vật lí, giải thích các hiện tượng vật lí 1 tiết 27 22 Cường độ dòng điện - Nêu được cường độ dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A) - Nắm được cách đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế. 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 28 23 Chủ đề: Hiệu điện thế Gồm các bài: 25,26 - Biết được định nghĩa của Hiệu điện thế - Nắm được cách đo Hiệu điện thế bằng Vôn kế - Nắm được sự tương tự giữa hiệu điện thế với sự chênh lệch mức nước. 2 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 29,30 Bài 26: Mục II Khuyến khích học sinh tự học; Mục III. Hướng dẫn học sinh tự học 24 Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp - Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 31 25 Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song - Biết cách đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch Song song - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch song song. 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 32 26 Ôn tập tổng kết chương III : Điện học - Trả lời được các câu hỏi ôn tập và làm được các bài tập. - Vân dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Điện học - Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 33 27 Kiểm tra học kỳ II - Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức đã học - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra 1 tiết Tại lớp Viết bài 34 28 An toàn khi sử dụng điện - Biết được nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể con người - Biết được hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì - Nắm được các quy tắc an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện 1 tiết Tại lớp Viết, thông qua hoạt động nhóm, sản phẩm 35 III. LỚP 8 TT Bài/Chủ đề Yêu cầu cần đạt được Thời lượng dạy học Hình thức tổ chức dạy học/Hình thức kiểm tra đánh giá Tiết Ghi chú HỌC KÌ I CHƯƠNG 1: CƠ HỌC 1 Bài 1: Chuyển động cơ học .- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học, thế nào là quỹ đạo chuyển động, khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động. - Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học, ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Xác định được các dạng chuyển động thường gặp. 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 1 2 Chủ đề: Chuyển động đều, chuyển động không đều (gồm bài 2 + 3) - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc. - Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc. - So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. - Biết vận dụng công thức tính vận tốc. - Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. - Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động - Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều. - Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động. 2 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 2 3 Bài 2: Câu C4,C5,C6,C7,C8 Hướng dẫn hs tự học Bài 3: Thí nghiệm C1 ở không làm. Mục III Hướng dẫn hs tự học 3 Bài 4: Biểu diễn lực - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học. - Nhận biết được các yếu tố của lực - Biểu diễn được một số véc tơ lực. 1 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 4 4 Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính - HS nêu được một số VD về 2 lực cân bằng. - Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véctơ lực. - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vậtg. - Nêu được quán tính của một vật là gì? - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến quán tính. 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 5 Không làm thí nghiệm chỉ cung cấp số liệu cho bảng 5.1 để phân tích. 5 Bài 6: Lực ma sát - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại và cách khắc phục. 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 6 6 Ôn tập - Bài tập . - Ôn lại các kiến thức về đã học. - Vận dụng công thức tính vận tốc vào bài tập và cách biểu diễn lực. 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập. 7 7 Kiểm tra 1 tiết . - Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức về chuyển động cơ học, vận tốc, chuyển động đều và chuyển động không đều. Các kiến thức về lực, quan tính, áp suất để làm bài kiểm tra 1 tiết Kiểm tra bằng hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm. 8 8 Bài 7: Áp suất - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức và vận dụng được công thức. - Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 9 9 Bài 8: Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nắm được áp suất tại các điểm ở cùng độ cao trong lòng chất lỏng. - Viết và vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau. - Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống. 2 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 10 11 10 Bài 9: Áp suất khí quyển - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Học sinh tự tìm hiểu để biết được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển 1 tiết Dạy trên lớp. Hoạt động nhóm. 12 Mục III. Học sinh tự đọc 11 Bài tập -HS giải thích được một số hiện tượng thường gặp nhờ áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. -HS được rèn luyện kỹ năng tính áp suất chất lỏng, tính độ lớn của lực đẩy Ác si mét tác dụng lên một vật được nhúng chìm trong chất lỏng. 1 tiết Dạy trên lớp, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 13 12 Chủ đề: Lực đẩy Ác si mét – Sự nổi Gồm các bài: 10,11,12 Thực hành - Nêu được hiện tượng chứng tỏ về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. - Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét FA = d.V. - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Vận dụng kiến thức về sự nổi để chế tạo thuyền chống đuối nước. - Giải thích được các hiện tượng vật nổi. - Đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có. - Rèn kỹ năng thuyết trình, năng lực hoạt động nhóm. 3 tiết Dạy trên lớp, phòng thực hành, hoạt động nhóm ở nhà. Đánh giá sản phẩm học tập của học sinh 14 15 16 Thí nghiệm 10.3: Hướng dẫn học sinh phân tích kết quả TN Câu C5,C6,C7 mục III bài 10 và Câu C5,C6,C7 mục III bài 12: Hướng dẫn hs tự học 13 Ôn tập . Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong học kì I. Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế. 1 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập. 17 14 Kiểm tra học kỳ I - Kiểm tra kiến thức HS đã học từ tiết 1 đến tiết 16 - Lập luận, giải thích, liên hệ thực tế, vận dụng các công thức tính toán, trình bày khoa học, ngắn gọn. 1 tiết Kiểm tra viết bằng hình thức tự luận. 18 HỌC KÌ II 15 Bài 13: Công cơ học - Nêu được các ví dụ khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó. - Phát biểu và vận dụng được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức. 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập. 19 16 Bài 14: Định luật về công . - Phát biểu được định luật về công. - Vận dụng định luật để giải bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc. 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập. 20 17 Bài 15: Công suất - Hiểu được công suất là gì? - Viết, vận dụng được biểu thức tính công suất. 1 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 21 18 Bài 16: Cơ năng - Tìm được ví dụ về các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hập dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao và khối lượng của vật. 1 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 22 19 Bài 17: Sự bảo toàn và chuyển hóa cơ năng - Nắm được động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn. - Rèn luyện tính tự học 0 Học sinh tự đọc thêm. 20 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương 1: Cơ học - Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập. 23 21 Kiểm tra giữa kỳ - Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận. - Kiểm tra mức độ nhận thức trong chương đã học 1 tiết Hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm. 24 CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC 22 Chủ đề: Cấu tạo chất Gồm bài 19,20 - Hiểu vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách và vận dụng để giải thích hiện tượng. - Giải thích chuyển động Brao; sự chuyển động không ngừng giữa các nguyên tử, phân tử. - Chuyển động của phân tử, nguyên tử liên quan đến nhiệt độ. - Giải thích các hiện tượng khuếch tán 1 tiết Dạy trên lớp.Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 25 Mục II.1 của bài 19: Không làm Mục IV của bài 20: Hướng dẫn học sinh tự học 23 Chủ đề: Nhiệt năng. Các hình thức truyền nhiệt Gồm bài 21,22,23 - Hiểu được mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. - Nêu được ví dụ sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí - Thực hiện được các thí nghiệm về sự dẫn nhiệt. - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào? 2 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm.. 26 27 Mục II của bài 22: Hướng dẫn hs tự học 24 Chủ đề: Nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt (gồm bài 28 + 29) - Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Mô tả và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, rt và chất làm vật. - Vận dụng công thức Q= m.c. rt. - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt - Viết được phương trình cân bằng nhiệt và áp dụng để giải bài tập. 2 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 28 29 Thí nghiệm 24.1, 24.2, 24.3 không làm. Chỉ phân tích kết quả thí nghiệm. Phần Vận dụng: Hướng dẫn học sinh tự học 25 Bài tập - Học sinh hiểu được nguyên lý truyền nhiệt - Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 30 26 Bài 26 + 28: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu- Động cơ nhiệt Biết được khái niệm năng suất tỏa nhiệt và công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra. Biết được cấu tạo, hoạt động của động cơ 4 kỳ, công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. 0 Học sinh tự đọc thêm Học sinh tự học 27 Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học, bài tập. - Nắm được kiến thức cơ bản trong chương nhiệt học. - Trả lời được các câu hỏi ôn tập và làm được các bài tập. - Vân dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế. 2 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 31 32 28 Kiểm tra học kỳ II Kiểm tra kiến thức đã học, rèn kỹ năng làm bài kiểm tra 1 tiết Kiểm tra viết bằng tự luận. 33 29 Ôn tập - Luyện tập - Nắm vững các kiến thức vật lý lớp 8. - Rèn luyện kỹ năng làm bài tập và giải thích các hiện tượng thực tế. - Rèn luyện khả năng tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 2 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 34 35 Ghi chú : Bài 27 (Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ học )– Không dạy. IV. LỚP 9 TT Bài/chủ đề Yêu cầu cần đạt Thời lượng dạy học Hình thức tổ chức dạy học/hình thức kiểm tra đánh giá Tiết Ghi chú HỌC KÌ I Chương I. ĐIỆN HỌC 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được dồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 1 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 1 2 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó và điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào, có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 1 tiết Dạy trên lớp. Kiểm tra miệng, chữa bài tập, hoạt động nhóm. 2 3 Bài 3: Thực hành: Xác đinh điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế ( Lấy điểm 15 phút). - Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Mô tả được và tiến hành TN và mắc mạch điện theo sơ đồ để xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 1 tiết Trên phòng thực hành (Lấy điểm 15 phút). 3 4 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ
File đính kèm:
- ke_hoach_giao_duc_mon_vat_ly_thcs_nam_hoc_2020_2021.doc