16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 10

Câu 1. (NB) Tính chất của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?

A. Dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Xã hội chủ nghĩa.

C. Vô sản kiểu mới. D. Dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 2.(VD) Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 3. (NB) Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề ra nhiệm vụ nào sau đây?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.

C. Hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

Câu 4. (TH) Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới?

A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973.

B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975.

C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.

 

docx 13 trang quyettran 13/07/2022 3660
Bạn đang xem tài liệu "16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 10

16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 10
BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 
NĂM 2021
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:	
Số báo danh:	
Câu 1. (NB) Tính chất của Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.	B. Xã hội chủ nghĩa.	
C. Vô sản kiểu mới. 	D. Dân chủ tư sản kiểu mới. 
Câu 2.(VD) Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 3. (NB) Hội nghị lần thứ 24 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề ra nhiệm vụ nào sau đây? 
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
Câu 4. (TH) Thắng lợi nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới?
A. Thắng lợi của việc ký Hiệp định Pa-ri 1973.
B. Thắng lợi của đại thắng mùa Xuân 1975.
C. Thắng lợi của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 5(NB): Nội dung nào không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975?
A.Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng.
C. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
D. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam. 
Câu 6 (TH): Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa’’ chiến tranh xâm lược Việt Nam ?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.	 
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972. 
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 7 (TH): Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ?
A. Ấp Bắc.        B. Bình Giã.	C. Đồng Xoài.        	 D. Ba Gia.
Câu 8 (TH): Hiệp định Pa – ri được kí kết có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ?
A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy nhào".
Câu 9 (NB): Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã thực hiện âm mưu cơ bản nào ?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.	
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.	
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 10 (NB): Địa phương nào được xem là tiêu biểu cho phong trào “Đồng khởi” ?
A. Bến Tre.	B. Bình Định, Ninh Thuận.	
C. Quảng Ngãi.	D. Tây Ninh.
Câu 11 (NB). “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” câu văn trên trích trong văn bản 
A. Hịch Việt Minh.	B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến..	D. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
Câu 12. (VD)Thắng lợi quân sự quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
A. Đông Xuân 1953 - 1954.
B. Biên giới thu đông năm 1950.
C. Việt Bắc thu đông năm 1947.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 13.(VDC) Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
Câu 14: (TH)Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 15.(NB) Ngày 12-3-1945 Ban Thường vụ trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ra chỉ thị 
A. sắm vũ khí đuổi thù chung.
B. sửa soạn khởi nghĩa, đuổi thù chung.
C. đánh đuổi Pháp – Nhật và bọn phong kiến.
D. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 16.(VD) Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân Việt Nam khởi nghĩa giành độc lập là
A. Sự thất bại của phe phát xít ở châu Âu.
B. Sự thất bại của phe phát xít ở châu Phi.
C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Phát xít Đức, Italia tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 17. (NB). Sau ngày 9-3-1945, ở Việt Nam, kẻ thù chính cụ thể trước mắt của nhân dân là
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và tay sai.
D. Phát xít Nhật và đồng minh.
Câu 18.(NB) Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận 
A. Mặt trận Liên Việt. 	C. Mặt trận Đồng minh.
B. Mặt trận Việt Minh. 	D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 19. (VDC) Phong trào 1930-1931 ở Việt Nam được đánh giá là
A. mang tính không triệt để.	B. mang tính chất phong kiến.
C. mang tính tư sản.	D. mang tính triệt để.
Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7 - 1936, xác định phương pháp đấu tranh của Đảng trong thời kỳ 1936 - 1939 gồm các hình thức
A. kết hợp công khai, bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. bí mật, bất hợp pháp.
C. công khai, hợp pháp và hoạt động báo chí.
D. công khai, hợp pháp và nghị trường.
Câu 21. (NB) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào sau đây?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghía Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước
Câu 22: (VD) Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Khuynh hướng cách mạng. 	B. Đối tượng cách mạng đánh đổ.
C. Thành phần tham gia. 	D. Địa bàn hoạt động
Câu 23: (VD)Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản là khi Người
A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924).
B. bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).
C. trở thành ủy viên Ban chấp hành Quốc tế Nông dân (10 - 1923).
D. gửi tới hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
Câu 24: (TH)Thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) đã đánh dấu
A. sự kết thúc vai trò của giai cấp tư sản trong phong trào cách mạng Việt Nam.
B. sự chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. sự thoái trào của phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản ở Việt Nam
D. sự chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng.
Câu 25:(VD) Sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường
A. cách mạng tư sản.	B. cách mạng tư sản dân quyền.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.	D. cách mạng vô sản.
Câu 26: (NB) Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, tổ chức chính trị do tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập là
A. Việt Nam Quốc dân đảng.	B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Hội Phục Việt.	D. Đảng Lập hiến.
Câu 27: (NB)Tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản đầu tiên của cách mạng Việt Nam là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.	B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Tâm tâm xã.	D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 28: (NB) Từ năm 1925 đến năm 1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức cách mạng hoạt động, đó là
A. Tâm tâm xã, Cộng sản đoàn, Hội Hưng Nam.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên.
D. Đảng Lập hiến, Hội những người lao động trí óc Đông Dương.
Câu 29: (NB)Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lý luận nào vào Việt Nam?
A. Lý luận cách mạng vô sản.	B. Lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. lý luận giải phóng dân tộc.	D. Lý luận cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 30:(TH) Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. tình trạng chiến tranh lạnh.
C. sự hình thành xu hướng “đa cực”, nhiều trung tâm.
D. sự ra đời của các liên minh quân sự ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 31.(VD) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là
đối đầu	B. hợp tác	C. đối tác	D. đồng minh
Câu 32: (NB) Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào đã trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.	B. Liên minh châu Âu.
C. Liên hợp quốc.	D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 33.(TH) Nguyên nhân tương đồng thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh
Câu 34. (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?
A. Anh. 	 B. Liên Xô. 	C. Mĩ. 	D. Pháp
Câu 35. (NB)Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?
A. Cu Ba	 B. Pêru	C. Chi lê	 D. Haiti
Câu 36. (TH) Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
Câu 37. (NB) Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện nào sau đây có tính chất bước ngoặt trong 
lịch sử TQ?
A. Nội chiến Quốc - Cộng bùng nổ. B. Nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa ra đời.
C. Quân giải phóng chuyển qua phản công. D. Cải cách ruộng đất thành công.
Câu 38.(TH) Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
Toàn cầu hóa.	 B. Liên kết khu vực.
C. Hòa hoãn Đông Tây.	 D. Đa cực, nhiều trung tâm
Câu 39.(NB) Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
Liên Xô.	B. Mĩ. 	C. Trung Quốc.	D. Nhật Bản.
Câu 40.(NB) Theo quyết định của Hội nghị Ianta (02-1945), việc chiếm đóng các vùng lãnh thổ ở phía Đông nước Đức, các nước Đông Âu và phía Bắc Triều Tiên được giao cho quân đội 
Mĩ.	B. Liên Xô.	C.Anh.	D. Pháp.
Đáp án và lời giải chi tiết
1-B
2-D
3-A
4-C
5-A
6-B
7-B
8-C
9-B
10-A
11-C
12-D
13-A
14-A
15-D
16-C
17-B
18-B
19-D
20-A
21-C
22-A
23-B
24-D
25-D
26-D
27-A
28-B
29-C
30-B
31-A
32-B
33-A
34-C
35-A
36-B
37-B
38-B
39-A
40-B
Câu 1.
Phương pháp: Rút ra tính chất
Cách giải: 
Thông qua giai cấp lãnh đạo, nhiệm vụ, và xu hướng phát triển HS rút ra tính chất của cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là cách mạng XHCN.
Chọn đáp án: B 
Câu 2.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 11, trang 114
Cách giải:
Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 3.
Phương pháp: Sgk Lịch sử lớp 12, trang 201.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 24 của BCH Trung Ương Đảng tháng 9 anwm 1975 đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Chọn đáp án: A
Câu 4.
Phương pháp: sgk 12 trang 202,203
Cách giải: 
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 197
Cách giải: 
Sử dụng phuơng pháp loại trừ các phương án B,C,D đều là nguyên nhân chủ quan của thắng lợi, phương án A là nguyên nhân khách quan.
 Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp: sgk 12 trang 177
Cách giải:
Mặc dù có những hạn chế, song ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968, vẫn hết sức to lớn, làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Chọn đáp án: B
Câu 7.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 172.
Cách giải:
Trong trận này ... đánh thắng các chiến thuật “ trực thăng vận và thiết xa vận” của địch, chiến lược chiến tranh đặc biệt bị phá sản về cơ bản.
Chọn đáp án: B
Câu 8.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 187.
Cách giải:
Hiệp định Pari về Việt Nam đó là thắng lợi quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 9. 
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 169
Cách giải:
Âm mưu cơ bản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là “ dùng người Việt đánh người Việt”.
Chọn đáp án: B
Câu 10.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 164
Cách giải:
Phong trào nổi dậy  tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre.
Chọn đáp án: A
Câu 11.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 131
Cách giải:
“Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
Chọn đáp án: C
Câu 12.
Phương pháp: dùng phương pháp phân tích và loại trừ.
Cách giải:
Các phương án B,C,A đều là những thắng lợi để quân sự nhưng sau những thắng lợi này Pháp còn rất mạnh. Chỉ đến chiến thắng Điện Biên Phủ hi vọng cuối cùng của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ mới buộc pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp.
Chọn đáp án: D
Câu 13.
Phương pháp: phân tích, so sánh
Cách giải:
Phân tích và so sánh 2 chiến dịch để tìm ra điểm giống nhau là sự kết hợp chiến trường chính và vùng sau lưng địch
Chọn đáp án: A
Câu 14.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
Các phương án B,C,D đều là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931, nhưng phương án A là ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước.
Chọn đáp án: A
Câu 15.
Phương pháp: sgk 12 trang 112
Cách giải:
Ngày 12—3-1945, ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Chọn đáp án: D
Câu 16. 
Phương pháp: sgk 12 trang 115.
Cách giải:
Sau ngày 9 -3-1945, kẻ thù của nhân dân ta là Phát Xít Nhật. vì vậy khi Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện là thời cơ khách quan thuận lợi để giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945.
Chọn đáp án: B
Câu 17.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80.
Cách giải: 
Tư sản Việt nam đã tổ chức tẩy chaytuw sản Hoa kiều, vận đọng người Việt Nam chỉ mua hàng Việt Nam, “ chấn hưng nội hoá bài trừ ngoại hoá”.
Chọn đáp án: D
Câu 18.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 109.
Cách giải:
Ngày 19/5/1941, Việt Nam độc lập đồng minh( Việt Minh) ra đời.
Chọn đáp án: B
Câu 19.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải: 
 Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện ở chỗ đã nhằm đúng vào hai kẻ thù của cách mạng là đế quốc và phong kiến, không ảo tưởng vào kẻ thù, đoạn tuyệt hoàn toàn với chủ nghĩa cải lương. Phong trào đã giương hai khẩu hiệu chiến lược là độc lập dân tộc- người cày có ruộng, đồng thời kết hợp với các yêu cầu trước mắt.
Chọn đáp án: D
Câu 20.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 100.
Cách giải:
Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Chọn đáp án: A
Câu 21.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 89.
Cách giải: 
Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lênin với phong trào công nhân và phong trào yên nước.
Chọn đáp án: C
Câu 22.
Phương pháp: so sánh
Cách giải:
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên theo khuynh hướng vô sản, Việt Nam quốc dân đảng theo khuynh hướng tư sản. Vậy 2 tổ chúc cách mạng trên khác nhau về khuynh hướng cách mang.
Chọn đáp án: A
Câu 23.
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Ngày 25-12-1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội PhápNgười bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp trở thành đảng viên cộng sản.
Chọn đáp án: B
Câu 24.
Phương pháp: sgk 12 trang 86
Cách giải:
Vai trò lịch sử của Việt Nam quốc dân đảng với tư cách là một chính đảng cách mạng trong phong trào dân tộc vừa mới xuất hiện đã chấm dứt cùng với sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
Chọn đáp án: D
Câu 25: 
Phương pháp: 
Cách giải:
Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản do sự nhận thức sớm, muộn khác nhau về vai trò lãnh đạo của đảng cộng sản. phản ánh tính tất yếu khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản .
Chọn đáp án: D
Câu 26: 
Phương pháp: sgk 12 trang 80 .
Cách giải:
Một số tư sản và địa chủ Nam Kì .. lập ra đảng Lập hiến năm 1923.
Chọn đáp án: d
Câu 27:
Phương pháp: sgk 12 trang 83,84
Cách giải:
Hội Việt nam cách mạng thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập là tổ chức cách mạng đầu tiên ở nước ta theo khuynh hướng vô sản.
Chọn đáp án: A
Câu 28:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 83,84,84.
Cách giải:
Từ năm 1925 đến năm 1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức cách mạng hoạt động, đó là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
Chọn đáp án: B
Câu 29: 
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 84.
Cách giải:
Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lý luận giải phóng dân tộc
Chọn đáp án: C
Câu 30: 
Phương pháp: phân tích, khái quát, loại trừ.
Cách giải:
Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX, sự hình thành xu hướng đa cực nhiều trung tâm xuất hiện sau khi chiến tranh lạnh chấm dút vào cuoocis thế kỉ XX, sự xuất hiện các tổ chức quân sự thì chưa đầy đủ. Vậy Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là tình trạng chiến tranh lạnh
Chọn đáp án: B
Câu 31:
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Ngay sau khi chiến tranh thế giói thứ 2 kết thúc, Liên Xô và Mĩ từ chỗ quan hệ các nước đồng minh chuyển sang quan hệ đối đầu gay gắt do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
Chọn đáp án: A
Câu 32:
Phương pháp: sgk 12 trang 52
Cách giải:
Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành một tổ chức chính trị- kinh tế lớn nhất hành tinh. 
Chọn đáp án: D
Câu 33.
Phương pháp: so sánh tìm điểm chung
Cách giải:
Sau chiến tranh tranh thế giới thứ 2 Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật, và là nước đầu tiên được hưởng thành quả của cuộc cách mạng này. Sau đó tây Âu và Nhật Bản đã áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất nâng cao nang xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12 trang 53, 
Cách giải:
Sau chiến tranh, Nhật Bản đã bị quân đội Mĩ, với danh nghĩa lực lượng đồng minh chiếm đóng.
Chọn đáp án: C
Câu 35.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 39
Cách giải: ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước cộng hòa Cuba ra đời.
Chọn đáp án: A
Câu 36.
Phương pháp: phân tích
Cách giải:
Từ khi thành lập đến trước Hiệp ước Bali ASEAN là một tổ chức non trẻ, hoạt động lỏng lẻo,nhưng tùa sau Hiệp ước Bali đã đánh dấu sự khởi sắn của tổ chức này vì đã xác định được nguyên tắc hoạt động.
Chọn đáp án: B
Câu 37: 
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 21.
Cách giải: 
Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là chủ tịch Mao Trạch Đông đánh dấu bước ngoạt của lịch sử Trung Quốc.
Chọn đáp án: B
Câu 38: 
Phương pháp: phân tích, loại trừ
Cách giải:
Toàn cầu hóa xuất hiện vào thập niên 80, hòa hoãn Đông Tây không liên quan đến nguyên nhân ra đời của ASEAN. Vậy tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế Liên kết khu vực.
Chọn đáp án: B
Câu 39.
Phương pháp: sgk 12 trang 11.
Cách giải:
Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I.Gagarin bay vòng quanh trái đát, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Chọn đáp án: A
Câu 40. 
Phương pháp: sgk 12 trang 5.
Cách giải:
ở châu Âu, Liên Xô chiếm đóngMiền đông nước Đức, Đông Béc lin và các nước Đông Âu. Ở bán đảo Triều Tiên Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc
Chọn đáp án:B

File đính kèm:

  • docx16_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2021_mon_lich_su_de_so_10.docx