16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 9

Câu 1 (NB): Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:

 A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

 B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

 C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.

 D. người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.

Câu 2 (TH): Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu lệ thuộc chặt chẽ vào Mỹ?

 A. Cộng đồng châu Âu ra đời (1967).

 B. Nhận viện trợ của “kế hoạch Macsan" (6/1947).

 C. Tiến hành cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954).

 D. Nước Cộng hòa Liên bang Đức thành lập (9/1949).

Câu 3 (NB): Trong hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thỏa thuận các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi chiếm đóng của quốc gia nào?

 A. các nước phương Tây. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Anh.

Câu 4 (NB): Theo “Phương án Maobatton", Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?

 A. Bănglađét và Pakistan. B. Ấn Độ và Bănglađét.

 C. Pakistan và Nepan. D. Ấn Độ và Pakistan.

 

doc 20 trang quyettran 13/07/2022 6080
Bạn đang xem tài liệu "16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 9

16 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Lịch sử - Đề số 9
ĐỀ MINH HỌA SỐ 9
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2021
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:	
Số báo danh:	
Câu 1 (NB): Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là: 
	A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới. 
	B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. 
	C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu. 
	D. người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN. 
Câu 2 (TH): Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu lệ thuộc chặt chẽ vào Mỹ? 
	A. Cộng đồng châu Âu ra đời (1967).	
	B. Nhận viện trợ của “kế hoạch Macsan" (6/1947).
	C. Tiến hành cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954).	
	D. Nước Cộng hòa Liên bang Đức thành lập (9/1949).
Câu 3 (NB): Trong hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thỏa thuận các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi chiếm đóng của quốc gia nào?
	A. các nước phương Tây.	 B. Liên Xô.	C. Mĩ.	D. Anh.
Câu 4 (NB): Theo “Phương án Maobatton", Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào? 
	A. Bănglađét và Pakistan. 	B. Ấn Độ và Bănglađét. 
	C. Pakistan và Nepan. 	D. Ấn Độ và Pakistan. 
Câu 5 (TH): Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? 
	A. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc. 
	B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. 
	C. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. 
	D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của hiệp ước Bali. 
Câu 6 (NB): Trong những năm 1960-1973, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản là 
	A. phát triển chậm. 	B. khủng hoảng trầm trọng. 
	C. không phát triển. 	D. phát triển “thần kì". 
Câu 7 (TH): Do ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959), cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra bằng hình thức nào dưới đây? 
	A. Đấu tranh chính trị. 	B. Bài công của công nhân. 
	C. Đấu tranh vũ trang. 	D. Nổi dậy của nông dân. 
Câu 8 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Mỹ trong những năm 1945-1973? 
	A. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. 	B. Hợp tác có hiệu quả với Liên minh châu Âu. 
	C. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại. 	D. Thu được lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. 
Câu 9 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên của tổ chức ASEAN? 
	A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. 
	B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. 
	C. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau. 
	D. Hợp tác phát triển có hiệu quả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. 
Câu 10 (VD): Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
 A. Phản ánh tương quan lực lượng của hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. 
 B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
 C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc tham gia chiến tranh. 
 D. Phản ánh tương quan lực lượng của các cường quốc thắng trận trong chiến tranh. 
Câu 11 (TH): Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ đi đến quyết định chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là do 
	A. nhân dân Á, Phi, Mĩ Latinh vẫn phải chịu cảnh đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai. 
	B. chiến tranh, xung đột ở nhiều nơi trên thế giới đòi hỏi hai nước phải hợp tác để giải quyết. 
	C. tình hình thế giới luôn căng thẳng, tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh. 
	D. chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm "thế mạnh" của cả hai trước trên nhiều mặt. 
Câu 12 (NB): Sự kiện tháng 6/1924, gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
	A. dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản.	B. dự Đại hội quốc tế nông dân. 
	C. dự Đại hội quốc tế phụ nữ.	D. dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
Câu 13 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp tập trung vốn đầu tư vào lĩnh vực nào? 
	A. thương nghiệp. 	B. tài chính. 	C. giao thông vận tải. 	D. nông nghiệp. 
Câu 14 (TH) : Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam được đặt ra cấp thiết vì lí do nào dưới đây? 
	A. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam lãnh đạo cách mạng. 
	B. Phong trào công nhân đã chuyển sang tự giác. 
	C. Phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ lớn. 
	D. Lý luận giải phóng dân tộc được tuyên truyền rộng rãi. 
Câu 15 (VD): Nội dung nào dưới đây thể hiện tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? 
	A. Đề cao vấn đề giải phóng giai cấp. 
	B. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. 
	C. Coi trọng đầu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. 
	D. Thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản. 
Câu 16 (NB): Nhằm tập hợp lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa phát xít, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã đề ra chủ trương nào dưới đây: 
	A. Sáng lập Đảng Cộng sản ở các nước. 	B. Thành lập một trận nhân dân rộng rãi. 
	C. Kêu gọi vô sản các nước đoàn kết lại. 	D. Hình thành các tổ chức công đoàn. 
Câu 17 (VD) : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là 
	A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến. 
	B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. 
	C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. 
	D. tập hợp lực lượng trong mặt trận thống nhất rộng rãi để chống đế quốc. 
Câu 18 (NB): Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thủ cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 là 
	A. bộ phận phong kiến phản động. 	B. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. 
	C. bộ phận tự sản phản động. 	D. đế quốc Pháp. 
Câu 19 (NB): Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam (1919 - 1925) là 
	A. cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và cuộc để tang Phan Châu Trinh (1926). 
	B. xuất bản những tờ báo tiến bộ như: Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê. 
	C. cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng (2 - 1930). 
	D. thành lập những nhà xuất bản tiến bộ như: Cường học thư xã, Nam đồng thư xã. 
Câu 20 (NB): Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
	A. Cao Bằng.	B. Bắc Cạn. 	C. Tuyên Quang. 	D. Lạng Sơn.
Câu 21 (VDC): Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam? 
	A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. 
	B. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. 
	C. Chớp đúng thời cơ ngàn năm có một, đó là lúc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. 
	D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. 
Câu 22 (NB): Việt Nam giải phóng quân được thành lập vào tháng 5/1945 trên cơ sở thống nhất các lực lượng vũ trang nào sau đây? 
	A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Bắc Sơn. 
	B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân. 
	C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quản với Đội du kích Ba Tơ. 
	D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Võ Nhai. 
Câu 23 (VD): Nội dung nào dưới đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
	A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
	B. đánh giá đúng khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
	C. tạo ra mối liên hệ gắn bó giữa công nhân và nông dân.
	D. thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
Câu 24 (TH): Sau khi Nhật đảo chính Pháp ( 9/3/1945), kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? 
	A. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. 	B. thực dân Pháp. 
	C. Phát xít Nhật. 	D. Phát xít Nhật - Pháp. 
Câu 25 (NB): Một trong những mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là	
	A. giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
	B. phá hủy nhiều kho tàng của địch.	
	C. giải phóng đuợc thủ đô Hà Nội.
	D. tiêu diệt một bộ phận lực luợng quân Pháp ở Hà Nội.
Câu 26 (NB): Nội dung cốt lõi của Chính sách kinh tế mới (NEP) do nước Nga thực hiện (1921) là 
	A. nhà nước kiểm soát kinh tế công - thương nghiệp trong nhân có. 
	B. nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế. 
	C. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân. 
	D. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước quản lí. 
Câu 27 (VDC): Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lặp lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là 
	A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta. 	B. mới giải phóng được miền Bắc. 
	C. chỉ giải phóng được miền Nam. 	D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc. 
Câu 28 (VD): Mục tiêu hàng đầu của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 và tháng 5-1941 xác định là 
	A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ. 	B. cải thiện đời sống công nhân. 
	C. tiến tới người cày có ruộng. 	D. giành độc lập dân tộc. 
Câu 29 (NB): Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào 
	A. Tân Việt Cách mạng Đảng và Đông Dương Cộng sản đàng. 
	B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn. 
	C. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. 
	D. Việt Nam Quốc dân đảng và Đông Dương Cộng sản đảng. 
Câu 30 (VDC): Một điểm độc đáo về cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyến Tất Thành (1911 - 1920) so với các sĩ phu thức thời đầu thế kỉ XX là gì? 
 A. Nghiên cứu yêu cầu của lịch sử.	B. Quan tâm đến sức mạnh của dân 
 C. Quyết định lựa chọn hướng đi.	D. Mang theo truyền thống của dân tộc. 
Câu 31 (VD): Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10 – 1930) qua chủ trương 
 A. xác định động lực cách mạng là công nông. 	B. thành lập một chính phủ công - nông - binh.
 C. phát động toàn dân tham gia tổng khởi nghĩa. 	D. bổ sung thêm nhiều hình thức đấu tranh mới.
Câu 32 (VD): Nguyên nhân chung tạo nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là 
	A. quân đội chủ lực lớn mạnh. 	B. sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa. 
	C. căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng. 	D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. 
Câu 33 (TH): Đâu không phải nguyên nhân để Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
 A. Hai miền vẫn còn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
  B. Nguyện vọng của nhân dân cả nước là sớm có một chính phủ thống nhất.
  C. Quy luật phát triển của lịch sử Việt Nam là thống nhất.
  D. Để thực hiện trọn vẹn nhiệm vụ “đánh cho Ngụy nhào”.
Câu 34 (NB): Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam? 
	A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). 	B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam) (1965). 
	C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966). 	D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) (1965). 
Câu 35 (NB): Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? 
	A. Trực tiếp tham chiến. 	B. Cố vấn chỉ huy. 	C. Hỗ trợ hỏa lực. 	D. Chỉ đề ra kế hoạch. 
Câu 36 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Mở các cuộc tiến công để “tìm diệt” và “bình định”.
B. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. dùng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Mĩ ra sức dồn dân lập ấp, coi ấp chiến lược là quốc sách.
Câu 37 (NB): Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương 
	A. đổi mới toàn diện và đồng bộ. 	B. hạn chế kinh tế đối ngoại. 
	C. chỉ đổi mới về kinh tế. 	D. tập trung đổi mới văn hóa. 
Câu 38 (TH): Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam không tác động đến việc 
	A. Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
	B. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. 
	C. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. 
	D. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
Câu 39 (TH): Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Mĩ đã triển khai ở miền Nam Việt Nam ?
	A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.	B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.
	C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân dự của Mĩ.	D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 40 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959)? 
	A. Nhân dân miền Nam được sử dụng bạo lực cách mạng. 
	B. Chuẩn bị tiến tới tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam. 
	C. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang. 
	D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. 
Bảng ma trận kiến thức
Lớp
Chuyên đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
VDC
Số câu
12 (có 10 chuyên đề)
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
1
1
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991), Liên bang Nga (1991 – 2000)
1
1
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000)
2
2
4
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)
2
1
3
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000)
1
1
2
Việt Nam từ năm 1919 – 1930
4
1
2
7
Việt Nam từ năm 1930 – 1945
4
1
3
1
9
Việt Nam từ năm 1945 – 1954
1
1
1
3
Việt Nam từ năm 1954 – 1975
3
3
6
Việt Nam từ năm 1975 – 2000
1
1
2
11 (có 2 chuyên đề)
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH Liên Xô từ năm 1917 – 1945
1
1
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
1
1
Tổng số câu
20
10
7
3
40
Tỉ lệ (%)
50
22
17,5
2,5
100
Định hướng ra đề thi
Mức độ : trung bình
Nhận xét: 
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt (chiếm 30 %): 12 câu hỏi (1 câu lớp 11, 11 câu lớp 12).
3. Lịch sử Việt Nam (chiếm 70 %): 28 câu (1 câu lớp 11, 27 câu lớp 12): câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
Lưu ý: 
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.
Đáp án và lời giải chi tiết
1-D
2-B
3-A
4-D
5-A
6-D
7-C
8-B
9-B
10-D
11-D
12-D
13-D
14-C
15-B
16-B
17-C
18-B
19-A
20-A
21-B
22-B
23-A
24-C
25-A
26-D
27-B
28-D
29-C
30-C
31-C
32-D
33-D
34-A
35-B
36-B
37-A
38DB
39-B
40-B
Câu 1.
Phương pháp: Sgk Lịch sử 12, trang 17.
Cách giải: 
Những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu:
- Một là, do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Thêm vào đó là sự thiếu dân chủ và công bằng đã làm tăng thêm sự bất mãn trong quần chúng.
- Hai là, không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến, dẫn tới tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế, xã hội. Chẳng hạn như ở Liên Xô, trong những năm 70 của thế kỉ XX phải nhập lương thực của các nước Tây Âu.
- Ba là, khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. Đặc biệt là sai lầm khi thực hiện chế độ đa nguyên đa đảng, từ bỏ quyền lãnh đạo cao nhất của Đảng.
- Bốn là, sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước có tác động không nhỏ làm cho tình hình trở nên thêm rối loạn. 
Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại. Trật tự thế giới hai cực đã kết thúc. Nhưng đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học như V.I.Lênin đã nói: “Nếu người ta nhận thức thực chất của vấn đề, thì có bao giờ người ta thấy trong lịch sử có một phương thức sản xuất mới nào lại đứng vững ngay được, mà lại không liên tiếp trải qua thất bại, nhiều sai lầm và tái phạm không?”
Chọn đáp án: D
Câu 2.
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Thông qua “Kế hoạch Mácsan” (6-1947) với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD đã giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu (tăng cưởng ảnh hưởng đối với các nước này).
 Chọn đáp án: B
Câu 3.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5-6. 
Cách giải:
Trong hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thỏa thuận các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi chiếm đóng của các nước phương Tây.
Chọn đáp án: A
Câu 4.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 33. 
Cách giải:
Theo “Phương án Mao-bát-tơn", Ấn Độ đã bị chia cắt thành Ấn Độ và Pakistan. 
Chọn đáp án: D
Câu 5.
Phương pháp: 
Cách giải:
- Nội dung các đáp án: B, C, D gắn liền với quá trình mở rộng thành viên của ASEAN.
- Đáp án A không đúng.
 Chọn đáp án: A
Câu 6.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54. 
Cách giải:
Trong những năm 1960-1973, đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhật Bản là phát triển “thần kì". 
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp: Suy luận. 
Cách giải:
Cách mạng Cuba năm 1959 diễn ra và giành thắng lợi bằng con đường đấu tranh vũ trang. Cuộc cách mạng này trở thành lá cờ đầu trong phong trào GPDT ở Mĩ Latinh => ảnh hưởng của cách mạng Cuba (1959), cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh chủ yếu diễn ra bằng hình thức đấu tranh vũ trang. 
Chọn đáp án: C
Câu 8.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42. 
Cách giải:
* Nguyên nhân phát triển nền kinh tế Mĩ từ 1945 – 1973:
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất.
- Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
- Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
- Nội dung các đáp án A, C, D là nguyên nhân phát triển kinh tế của Mỹ trong những năm 1945-1973. 
- Nội dung đáp án B không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Mỹ trong những năm 1945-1973. 
Chọn đáp án: B
Câu 9.
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 31. 
Giải chi tiết: 
Hiệp ước Bali (2-1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước:
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
 à Nội dung đáp án B không phải là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên của tổ chức ASEAN. 
Chọn đáp án: B
Câu 10.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
So sánh hội nghị Ianta và hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn để nhận xét.
- Đáp án A: trật tự hai cực Ianta là sự thỏa thuận giữa các nước có sự khác nhau về chế độ chính trị trong khi trật tự Vécxai - Oasinhtơn là các nước có cùng chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Đáp án B: trật tự Vécxai - Oasinhtơn không giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước, mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa vẫn còn và nó tiếp tục là nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án C: hai trật tự này hình thành nhằm đảm bảo quyền lợi của các nước thắng trận.
- Đáp án D: một trong những điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta là đều do các cường quốc thắng trận thiết lập để phục vụ những lợi ích cao nhất của họ => Quan hệ quốc tế trong hai trật tự này bị chi phối bởi các cường quốc.
+ Trật tự Vécxai - Oasinhtơn bị chi phối bởi các nước tư bản thắng trận: Anh, Pháp, 
+ Trật tự Ianta bị cho phối bởi các nước Mĩ, Anh, Liên Xô, . đặc biệt là Mĩ và Liên Xô đứng đầu hai phe TBCN và XHCN.
=> Phản ánh tương quan lực lượng giữa các nước thắng trận và các nước bại trận, giữa các nước TBCN và XHCN.
Chọn đáp án: D
Câu 11.
Phương pháp: Giải thích. 
Cách giải:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ đi đến quyết định chấm dứt “Chiến tranh lạnh" là do chạy đua vũ trang quá tốn kém làm suy giảm "thế mạnh" của cả hai trước trên nhiều mật. 
 Chọn đáp án: D
Câu 12.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 82.
Cách giải:
Sự kiện tháng 6/1924, gắn với hoạt động dự Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô 
Chọn đáp án: D
Câu 13.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 77. 
Cách giải:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp tập trung vốn đầu tư vào nông nghiệp. 
Chọn đáp án: D
Câu 14.
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Ba tổ chức cộng sản ra đời những hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của nhau khiến cho phong trào cách mạng có nguy cơ bị chia rẽ lớn đã đặt ra yêu cầu cấp thiết là cần thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. 
Chọn đáp án: C
Câu 15.
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Cương lĩnh chính trị chính trị là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn và sáng tạo:
- Về cơ sở lí luận: Cương lĩnh đã dựa trên nền tảng lý luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin, một hệ thống lí luận tiến bộ đúng đắn và khoa học.
Cương lĩnh khẳng định cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Hai giai đoạn cách mạng này kế tiếp nhau, không có bức tường nào ngăn cách. Cương lĩnh chủ trương: "làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản". Qua đó, ta thấy rằng: ngay từ đầu, Đảng ta đã nhận thức rõ con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam là kết hợp và gương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đây là điều hoàn toàn đúng đắn vì nó phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của lịch sử nước ta. Đồng thời, chúng ta cũng thấy được sự vận dụng sáng tạo và hợp lí lí luận cách mạng không ngừng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Cương lĩnh khẳng định, nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta là chống đế quốc và chống phong kiến. Điều này cũng thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh. Tính đúng đắn và sáng tạo thể hiện ở chỗ Cương lĩnh đã giải quyết đúng hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể ở Việt Nam. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc đó là: Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược; mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Cách mạng Việt Nam muốn đi đến thắng lợi phải giải quyết thành công hai mâu thuẫn đó, nghĩa là phải hoàn thành hai nhiệm vụ mà Cương lĩnh đã đề ra.                  
- Về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ trên, Cương lĩnh đã đề cao vấn đề dân tộc hơn vấn đề đấu tranh giai cấp và chống phong kiến là đúng đắn và sáng tạo. Vì: Xã hội Việt Nam lúc đó có hai mâu thuẫn như vừa nêu trên, nhưng mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp là mâu thuẫn bao trùm, chi phối việc giải quyết các mâu thuẫn khác, vấn đề giải phóng dân tộc là vấn đề bức xúc nhất.                
- Về lực lượng cách mạng, Cương lĩnh xác định, ngoài giai cấp công nhân, thì cách mạng "phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức và trung nông...để kéo họ về phe vô sản giai cấp. Còn đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa lộ rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít ra cũng làm cho trung lập". Như vậy, ngoài công nhân và nông dân là hai lực lượng chính của cách mạng, Cương lĩnh chủ trương phải tranh thủ các lực lượng khác: tư sản dân tộc, tiểu tư sản, trung tiểu địa chủ các loại. Điều đó hoàn toàn phù hợp với thực tế của lịch sử Việt Nam. Vì các giai cấp khác ngoài công nhân và nông dân, có một số bộ phận khác cũng có tinh thần yêu nước, như: Tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ yêu nước..., vì thế, cần phải tranh thủ kéo họ về phe cách mạng. Đó cũng là vấn đề thể hiện sự ưu tiên hơn cho nhiệm vụ giải phóng dân tộc của Cương lĩnh, điều hoàn toàn hợp lí và đúng đắn.                   
- Cương lĩnh đã xác định đúng đắn vai trò lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng: Cách mạng muốn thắng lợi phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, một chính đảng của giai cấp công nhân.         
- Cương lĩnh khẳng định, cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới. Đây cũng là một nội dung thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh. Vì: giai cấp tư sản ở các nước, trong thực tế đã cấu kết với nhau để đàn áp phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở chính quốc và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. Cho nên cách mạng ở các nước thuộc địa muốn thắng lợi thì nhân dân các nước thuộc địa phải đoàn kết với nhau và đoàn kết với giai cấp vô sản trên thế giới.        
=> Tóm lại, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc và tính nhân văn sâu sắc.
Chọn đáp án: B
Câu 16.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98, suy luận. 
Cách giải:
Nhằm tập hợp lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa phát xít, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã đề ra chủ trương thành lập một trận nhân dân rộng rãi. 
Chọn đáp án: B
Câu 17.
Phương pháp: So sánh. 
Cách giải: 
- Các đáp án A, B, D là điểm giống nhau giữa 2 hội nghị. 
- Đáp án C là điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 khi giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương để phù hợp với yêu cầu thực tiễn. 
	Nếu như hội nghị tháng 11-1939 đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đưa nhiêm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nhưng vẫn là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ ba nước Đông Dương. Phải đến Hội nghị tháng 5- 1941, vấn đề dân tộc mới được giải quyết trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Hội nghị tháng 5/1941 quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh thay cho Mặt trân thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, thay tên các hội Phản đế thành hội Cứu quốc và giúp đỡ thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia.
Chọn đáp án: C
Câu 18.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100. 
Cách giải:
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thủ cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 là bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. 
Chọn đáp án: B
Câu 19.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80. 
Cách giải: 
Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam (1919 - 1925) là cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và cuộc để tang Phan Châu Trinh (1926). 
Chọn đáp án: A
Câu 20.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 110.
Cách giải:
Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng.
Chọn đáp án: A
Câu 21.
Phương pháp: Đánh giá, nhận xét. 
Cách giải:
- Nội dung các đáp án A, C, D là những nhận xét đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam. 
- Nội dung đáp án B là nhận xét không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam vì đây là 1 cuộc cách mạng bạo lực. 
+ Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh gọn, trong 15 ngày và ít đổ máu.
+ Phương pháp đấu tranh của cách mạng tháng Tám là sử dụng bạo lực cách mạng. Ở Việt Nam, từ khi ra đời và trong suốt quá trình lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền, Đảng ta đều khẳng định, bạo lực cách mạng là phương thức cơ bản để đạt mục đích của cách mạng Việt Nam, là phương thức để xoá bỏ các mâu thuẫn đối kháng trong xã hội nước ta. Sức mạnh bạo lực là sức mạnh của toàn dân tộc, dưới sự lãnh đạo của Đảng. Con đường giành chính quyền được tiến hành bằng khởi nghĩa vũ trang. Khi chưa có tình thế cách mạng, Đảng chủ trương đưa quần chúng ra đấu tranh để giành “phần ít”, thông qua đó từng bước tập dượt quần chúng và phong trào cách mạng. Khi thời cơ đến phải nhanh chóng chớp thời cơ, phát động quần chúng đứng lên đấu tranh giành chính quyền. Thực tiễn Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là kết quả của một quá trình chuẩn bị đấu tranh cách mạng lâu dài, trải qua 3 lần tổng diễn tập trước đó. Đó là một cuộc cách mạng bạo lực kết hợp chặt chẽ lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang; kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, lấy đấu tranh chính trị làm chính. Hình thái khởi nghĩa là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, gắn việc giành chính quyền về tay nhân dân với việc bảo vệ thành quả cách mạng. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa là một điển hình sáng tạo của Đảng và Hồ Chí Minh trong việc vận dụng lý luận Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang.
Chọn đáp án: B
Câu 22.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 114. 
Cách giải:
Việt Nam giải phóng quân được thành lập vào tháng 5/1945 trên cơ sở thống nhất Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam cứu quốc quân. 
Chọn đáp án: B
Câu 23.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Đáp án A đúng vì đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng V

File đính kèm:

  • doc16_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2021_mon_lich_su_de_so_9.doc