Giáo án Lịch sử Lớp 12 Cơ bản - Chương trình cả năm - Lê Mạnh Hà

1919-1930

- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp 91919 – 1929) làm chuyển biến kinh tế - xã hội VN, tạo điều kiệ cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng CM vô sản.

- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp.

- Ba tổ chức Công sản VN ra đời rồi

 

doc 114 trang Bảo Anh 08/07/2023 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 12 Cơ bản - Chương trình cả năm - Lê Mạnh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 12 Cơ bản - Chương trình cả năm - Lê Mạnh Hà

Giáo án Lịch sử Lớp 12 Cơ bản - Chương trình cả năm - Lê Mạnh Hà
Tuần: 01; Tiết PPCT: 01
Ngày dạy: 19à24/8/2019
Lớp: 12A2,C1,C2,C5
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH 
THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh nhận thức bối cảnh diễn ra Hội nghị Ianta sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những quyết định của Hội nghị Ianta và hệ quả của những quyết định đó đã chi phối các mối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX như thế nào.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Giúp học sinh nhận thức được hệ quả của những quyết định của Hội nghị Ianta và đã tác động đến cách mạng Việt Nam
3. Kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới
II.CHUẨN BỊ 
GV: Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai.
HS: Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
ỔN định lớp 
Giới thiệu chương trình: lịch sử 12 nói chung và lịch sử thế giới nói riêng
3. Bài mới: GV nhắc khái quát về giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai, ảnh hưởng của các cường quốc chi phối chính của cuộc chiến đến trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
Hoạt động dạy – học của thầy, trò
Nội dung chính
 Hoạt động 1:
Gv?: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào? 
HSTL: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời:
GV: Nhận xét, bổ sung và phân tích ba vấn đề quan trọng khi cuộc chiến tranh kết thúc.
GV sử dụng H1- SGK Lịch sử 12, có thể hướng dẫn HS quan sát và đặt thêm câu hỏi:
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Gv?: Hội nghị đã có những quyết định quan trọng nào? 
HSTL: Quan sát hình ảnh, dựa vào SGK để trả lời 
Gv: Để giúp HS hiểu rõ những thỏa thuận của Hội nghị Ianta, GV có thể sử dụng bản đồ thế giới để xác định các vị trí đóng quân và phạm vi ảnh hưởng của các nước, hoặc sử dụng bảng sau đây:
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Gv? Những quyết định của Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế?
HSTL: Suy nghĩ và trả lời 
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
I. Hội nghị Ianta và thỏa thuận của ba cường quốc.
* Bối cảnh lịch sử: 
- Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách được đặt ra đối với các nước Đồng minh:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước PX
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
- Từ ngày 4->11/2/1945, một Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (LX) giữa nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô. 
* Những quyết định của Hội nghị Ianta:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật, LX sẽ thanh gia chiến tranh chống Nhật khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Thỏa thuận về việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
* Tác động 
Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, được gọi là trật tự hai cực Ianta.
Hoạt động 2
Gv? Liên Hiệp Quốc được thành lập như thế nào? Và mục đích thành lập là gì?
HSTL: Dựa vào những nội dung đã học ở phần 1 và SGK để trả lời.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Gv? Liên Hiệp Quốc hoạt động dựa trên các nguyên tắc nào?. 
HSTL: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi những ý chính.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Gv? Cơ cấu tổ chức của Liên Hiệp Quốc như nào?. 
HSTL: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi những ý chính.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Gv? Liên Hiệp Quốc đóng vai trò như nào từ khi thành lập cho đến nay?. 
HSTL: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi những ý chính.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
* Sự thành lập:
- Thực hiện nghị quyết của Hội nghị Ianta 
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, tại Xan Phranxixco (Mĩ) một hội nghị quốc tế với sự tham dự của 50 nước, tuyên bố thành lập liên hợp quốc.
- Ngày 24/10/1945, bản Hiến chương có hiệu lực.
* Mục đích: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
* Nguyên tắc hoạt động:
+ Bình đẵng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
+ Tôn trọng toàn vẹn một Hội nghị quốc tế được diễn ra với sự tham gia của đại biểu 50 quốc gia, đã thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Tổ chức Liên Hiệp Quốc 
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
+ Chung sống hòa bình với sự nhất trí lớn của 5 nước lớn: Liên Xô), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc
* Cơ cấu tổ chức: gồm có 6 cơ quan
- Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế và xã hội, Hội đồng Quản thác, Ban thư ký và toàn án quốc tế.
- Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác, trụ sở đặt tại New York.
* Vai trò của Liên hợp quốc
- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Giải quyết được nhiều tranh chấp và xung đột khu vực, thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác hữu nghị, nhân đạo, giáo dục, y tế.
- Tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hiệp Quốc
4. Củng cố
- Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào? Hội nghị có những quyết định quan trọng nào? Hệ quả của những quyết định đó.
- Trình bày sự thành lập Tổ chức Liên Hiệp Quốc. Liên Hiệp Quốc được thành lập nhằm mục đích gì? Liên Hiệp Quốc hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế hiện nay?
5. Dặn dò: 
- Ôn lại bài 1 theo câu hỏi sau:
Câu 1: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào? Hội nghị có những quyết định quan trọng nào? Hệ quả của những quyết định đó.
Câu 2: Trình bày sự thành lập Tổ chức Liên Hiệp Quốc. Liên Hiệp Quốc được thành lập nhằm mục đích gì? Liên Hiệp Quốc hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế hiện nay?
- Đọc trước bài 2 và tìm hiểu nội dung các kênh hình trong SGK. 
TỔ TRƯỞNG
Bình Long, ngày 15 tháng 8 năm 2019
GIÁO VIÊN
Bình Long, ngày 12 tháng 8 năm 2019
 Nguyễn Văn Tâm
Lê Mạnh Hà
Tuần: 01; Tiết PPCT: 02
Ngày dạy: 19à24/8/2019
Lớp: 12A2,C1,C2,C5
Bài 2 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức 
- Nắm được những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX từ 1945 đến giữa những năm 70
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng 
- Thấy được những thành quả trong lao động sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các nước Đông Âu trong xây dựng CNXH.
- Đồng thời thấy được những sai lầm của một bộ phận lãnh đạo Đảng, chính phủ ở LX & ĐA, từ đó rút kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích, đánh giá cho học sinh trong nhận thức đúng về CNXH.
II. CHUẨN BỊ.
GV. Lược đồ châu Âu và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai.
HS:Tư liệu về công cuộc xây dựng CNXH ở LX&ĐA (1945-1991), LB Nga (1991-2000).
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- Những quyết định của Hội nghị Ianta và ảnh hưởng những quyết định đó đến tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Trình bày sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.
3. Bài mới: GV khái quát tình hình Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai và nhấn mạnh trong chiến tranh chống phát xít họ bị thiệt hại nặng nề cả người và của, sau chiến tranh nhân dân Liên Xô tiến hành khôi phục đất nước, tiếp tục công cuộc xây dựng CNXH, đến những năm 70 trở thành nước có nền kinh tế thứ hai thế giới 
Các hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản cần nắm
Hoạt động 1: 
Gv? Nêu những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế từ năm 1945 đến 1950 của Liên Xô?
HSTL: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi những ý chính.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Gv? Nêu những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70?
HSTL: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi những ý chính.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Gv? Nêu ý nghĩa về những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nữa đầu những năm 70?
HSTL: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi những ý chính.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
1. Liên xô
1.1. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950)
- LX chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh (27 triệu người chết, hàng ngàn làng mạc bị phá hủy). 
- Nhưng với tinh thần tự lực, tự cường, nhân dân LX đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trong 4 năm 3 tháng
+ Công nghiệp: tăng 73 % so với trước chiến tranh
+ Nông nghiệp: đạt mức trước chiến tranh
+ KH-KT: năm 1949, chế tạo thành công bom ngtử, phá vỡ thế độc quyền bom ngtử của Mĩ
1.2. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (1950 đến nửa đầu thập niên 70)
- LX trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới. Có một số ngành công nghiệp có sản lượng cao nhất thế giới như: dầu mỏ, than, thép. LX đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân
- Nông nghiệp tăng 16 % (trong những năm 60)
- KH – KT: năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo, Năm 1961, phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất → mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
- Xã hội: Tỉ lệ công nhân đạt 55% lao động, trình độ học vấn của người dân không ngừng nâng cao
- Đối ngoại: thực hiện chính sách hoà bình, ủng hộ cách mạng thế giới
1.3. Ý nghĩa: 
- Củng cố và tăng cường sức mạnh của nhà nước Xô Viết, nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. 
- Liên Xô trở thành nước XHCN lớn nhất, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
4. Củng cố: 
Khái quát được những thành tựu trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở LX từ 1945 đến giữa những năm 70
5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong tiếp theo bài 1 trong SGK và đọc trước bài mới.
Câu hỏi: Nêu những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 – nửa đầu những năm 70.
TỔ TRƯỞNG
Bình Long, ngày 15 tháng 8 năm 2019
GIÁO VIÊN
Bình Long, ngày 12 tháng 8 năm 2019
 Nguyễn Văn Tâm
Lê Mạnh Hà
Tuần: 02; Tiết PPCT: 03
Ngày dạy: 26à31/8/2019
Lớp: 12A2,C1,C2,C5
Bài 2 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) (tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức 
- Nắm được những nét lớn về Liên Bang Nga từ năm 1991 đến nay.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng 
- Phê phán những sai lầm của một bộ phận lãnh đạo Đảng, chính phủ ở LX&ĐA, từ đó rút kinh nghiệm trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
3. Kỹ năng
- Rèn luyện tư duy phân tích, đánh giá cho học sinh trong nhận thức đúng về CNXH.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Lược đồ châu Âu và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 HS: Tư liệu về Liên Bang Nga (1991-2000).
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.	
1.Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Thành tựu Liên Xô đạt được trong những năm 1945 đến những năm 70
 3. Vào bài: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô sau những năm 70 đến -1991) và Đông Âu sau nhưng năm 70 đến 1991 như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài 2.
Hoạt động của GV- HS
Kiến thức cơ bản 
Hoạt động 1: Cá nhân và học sinh
GV dùng lược đồ và khái quát tình hình LB Nga.
GV chia lớp học thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể: 
Nhóm 1: Tìm hiểu tình hình kinh tế Liên bang Nga (1991-2000).
Nhóm 2: Tình hình chính trị - xã hội và chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991 -2000)
HSTL: Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nêu thắc mắc, bổ sung.
GV: Nhận xét phần trình bày của từng nhóm, sau đó trình bày bổ sung.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000
 Từ sau năm 1991, Liên Bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”.
* Từ thập kỷ 90 dưới đời tổng thống Enxin
- Kinh tế: 
Trước 1996, kinh tế tăng trưởng âm; từ năm 1996 nền kinh tế bắt đầu phục hồi (năm 1997 tăng trưởng kinh tế đạt 0.5% đến năm 2000 là 9%).
- Về chính trị – xã hội:
 12- 1993, Hiến pháp LB Nga được ban hành quy định thể chế tổng thống liên bang. Xã hội tương đối ổn định nhưng vấn phải đối mặt với phong trào đòi li khai, tiêu biểu ở Trécxnhia.
- Đối ngoại: Một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN)
 *Từ năm 2000, dưới thời tổng thống Putin: Kinh tế phát triển , chính trị ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
4. Củng cố: 
- Tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ những năm 70 đến năm 1991
- Phân tích nhứng nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế dộ XHCN ở LX và Đ.Âu
5. Dặn dò: 
- Lập niên biểu những sự kiện chính của LX và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến 1991.
- Hãy kể tên công trình các nước XHCN đã giúp đỡ Việt Nam 
- Đọc bài tiếp theo
TỔ TRƯỞNG
Bình Long, ngày 22 tháng 8 năm 2019
GIÁO VIÊN
Bình Long, ngày 19 tháng 8 năm 2019
 Nguyễn Văn Tâm
Lê Mạnh Hà
Tuần: 02; Tiết PPCT: 04
Ngày dạy: 26à31/8/2019
Lớp: 12A2,C1,C2,C5
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh thấy được những biến đổi lớn lao ở khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II.
- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1946-2000.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Sự biến đổi của khu vực Đông Bắc Á từ sau năm 1945, hướng nhận thức đến quy luật phát triển tất yếu của lịch sử.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
 GV: Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 HS : tư liệu về các nước trong khu vực Đông Bắc Á
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ : Khái quát tình hình Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
3. Bài mới: GV hệ thống lại kiến thức cũ về các nước châu Á, đặc biệt là Triều Tiên &TQ trước khi vào bài mới.
Các hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản 
Hoạt động 1:
- GV sử dụng bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu học sinh xác định vị trí địa lý của cá nước ở khu vực Đông Bắc Á.
GV?: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Đông Bắc Á có những chuyển biến như thế nào?
HSTL: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi những ý chính.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi, GV nhận xét rồi chốt ý.
Hoạt động 2:
GV?: Sự thành lập và ý nghĩa của sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa?
HSTL: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi những ý chính.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Hoạt động 3:
GV chia cả lớp thành 3 nhóm 
- Nhóm 1: Vì sao Trung Quốc lại tiến hành cuộc cải cách, mở cửa? Được đánh dấu bằng sự kiện nào?
- Nhóm 2: Nội dung công cuộc cải cách mở cửa của Trung?
- Nhóm 3: Nhận xét những thành tựu đã đạt được sau cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc. Liên hệ với cuộc cải cách ở Việt Nam.
HSTL: GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nêu thắc mắc, bổ sung.
GV: Nhận xét phần trình bày của từng nhóm, sau đó trình bày bổ sung.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
Liên hệ việc TQ hạ đặt giàn khoan HD 981 trái phép vùng biển đặc quyền KT của ta cuối tháng 5/2014.
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐBA
- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới.Giàu tài nguyên, đa dạng phong phú.
- Trước 1945 bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). 
- Từ sau 1945 có nhiều biến chuyển: hầu hết các nước đều giải phóng, giành độc lập
+ Tháng 10 - 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Công và Ma Cao cũng trở về chủ quyền với Trung Quốc.
+ Sau năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn Dân quốc ở phía Nam (Hàn Quốc, 8 – 1948) và Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc (9 – 1948).
+ Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới giữa hai nhà nước.
+ Từ năm 2000, đã kí hiệp định hoà hợp giữa hai nhà nước.
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959)
a. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Ngày 1-10-1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập. 
+ TQ chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ TG: Đã ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
3. Công cuộc cải cách – mở cửa (từ năm 1978)
- Tháng 12 - 1978, TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
* Nội dung: 
+ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm.
+ Tiến hành cải cách và mở cửa.
+ Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
+ Biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
* Thành tựu:
- Kinh tế: GDP tang trung bình hằng năm 8%, năm 2000 GDP đạt 1080 tỉ USD, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
- Khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu. Tháng 10 -2003, Trung Quốc phóng thành công con tàu “ Thần Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vỹ vào không gian vũ trụ.
- Đối ngoại: TQ đã có quan hệ ngoại giao với các nước và địa vị quốc tế không ngừng được nâng cao.
4.Củng cố:
 -Ý nghĩa sự thành lập của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. 
 - ND công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
 5. Dặn dò: - Theo dõi trên kênh thông ti về tình hình biển đông 
 - Đọc bài tiếp theo.
TỔ TRƯỞNG
Bình Long, ngày 22 tháng 8 năm 2019
GIÁO VIÊN
Bình Long, ngày 19 tháng 8 năm 2019
 Nguyễn Văn Tâm
Lê Mạnh Hà
Tuần: 03; Tiết PPCT: 5,6
Ngày dạy: 2à7/9/2019
Lớp: 12A2,C1,C2,C5
`Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập dân tộc ở các quốc gia Đông Nam Á.
- Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước ở các nước khu vực Đông Nam Á.
- Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lậpvà thành tựu xây dựng đất nước ở Ấn Độ.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Nhận thức được tính tất yếu của pt đấu tranh giành độc lập, sự xuất hiện các quốc gia độc lập.
- Sự hội nhập kinh tế khu vực ĐNÁ mang tính tất yếu (ASEAN) đánh giá khách quan những thành tựu xây dựng đất nước ở các nước ĐNÁ và Ấn Độ. 
3. Kỹ năng: 
- Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự kiện tiêu biểu.
- Khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ
GV- Lược đồ châu Á, ĐNÁ, Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
HS - Tranh ảnh tư liệu về Ấn Độ và Đông Nam Á.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính của nhân dân Trung Quốc đạt được sau hơn 20 năm tiến hành đường lối mới?
3. Bài mới: GV khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh, trong bối cảnh quốc tế thuận lợi dẫn đến sự biến đổi ở ĐNÁ và Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
Các hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản 
Hoạt động 1:
- GV dùng bản đồ khu vực Đông Nam Á, yêu cầu HS xác định vị trí địa lí, năm giành độc lập.
- HS trả lời, GV nhận xét
+ VN đánh bại Pháp 1954, Mỹ 1975.
+ Inđônêsia người Hà Lan công nhận cộng hoà liên bang năm 1949.
+ Pilippin Mỹ công nhận độc lập 7/1946
+ Miến Điện Anh công nhận độc lập1/1948. Mã Lai 8/1957, Singapore 6/1959 , Brunây 1/1984
+ Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia 1999, ngày 20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập.)
Hoạt động 2:
GV hỏi: Hãy trình bày tình hình nước Lào từ 1945-1975?
? Những sự kiện nào nói lên sự trưởng thành của lực lượng cách mạng Lào?
(20/1/1949, quân giải phóng nhân dân Lào Látxavông được thành lập do Cayxỏn Phômvihẳn chỉ huy.)
- GV giải thích các khái niệm: “Chủ nghĩa thực dân kiểu mới”. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”
Hoạt động 3
GV hỏi: trình bày tình hình Campuchia từ 1945-1993? 
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
? Cách mạng CPC và cách mạng Lào, Việt Nam có những điểm gì khác nhau?
Hoạt động 4:
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ (theo bàn HS, hoặc từ 2 đến 3 em), dựa theo mẫu Phiếu học tập.
Chiến lược	Hướng nội	Hướng ngoại
Thời gian	
Nội dung	
Tích cực	
Hạn chế	
I – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước CTTGII: Đều là thuộc địa của thực dân (trừ Thái Lan).
- Trong CTTGII: Bị Nhật chiếm đóng.
- 8 - 1945, nhiều nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền ở mức độ khác nhau và lần lượt giành độc lập: Indonexia,Việt Nam, Lào.
- 1946 Thực dân quay lại tái chiếm, nhân dân ĐNA tiếp tục đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập: Philippin (7/1946), Miến Điện (1948), Mã Lai (1957), Singapore (1959), Brunây (1984),...
- Đông Timo tách khỏi Inđônêsia 1999, 20 – 5 – 2002, trở thành quốc gia độc lập.
b. Lào (1945 - 1975)
- Trước 1939 là thuộc địa của Pháp. Từ 1939-1945 Nhật chiếm đóng
 - Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương quốc độc lập.
- 1946 Pháp tái chiếm
- 1954 Ký hiệp định giơ-ne-vơ
- 1954-1975 kháng chiến chống Mĩ. Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
- Ngày 2-12-1975, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập, mở ra kỉ nguyên xây dựng và phát triển của đất nước Triệu Voi.
- 1975 đến nay thời kỳ xây dưng đất nước
c. Campuchia (1945 - 1993)
 - Trước 1939 là thuộc địa của Pháp. Từ 1939-1945 Nhật chiếm đóng.
 - Từ 1945 -1953, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-11-1953, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
- 1954 ký hiệp định Giơnevơ
- Từ 1954 - 1970, Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối hoà bình trung lập, không tham gia các khối liên minh quân sự.
- Từ 1970-1975 kháng chiến chống Mĩ. Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Từ 1975-1979 Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã thi hành chính sách diệt chủng cực kì tàn bạo, giết hại hàng triệu người dân vô tội. Ngày 7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước Cộng hoà Nhân dân Campuchia ra đời. 
- Từ năm 1979 - 1991, đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất bại của Khơme đỏ. 1991, Hiệp định hoà bình về Campuchia được kí kết. 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập và bước vào thời kì hoà bình, xây dựng và phát triển đất nước. 
* Từ 1993 đến nay xây dựng đất nước.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
b. Nhóm các nước Đông Dương (Hs đọc thêm)
c. Các Nước ĐNA khác( hs đọc thêm )
TIẾT 2
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản cần nắm
 Hoạt động 1:
GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ:
 Tổ chức ASEAN được thành lập trong hoàn cảnh lịch sử nào? Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức này là gì?
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý
Hoạt động 2
GV tiếp tục nêu câu hỏi để HS suy nghĩ:
Kể từ khi ra đời cho đến nay, tổ chức ASEAN đã hoạt động và mở rộng số thành viên như thế nào? Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN?
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung
Khi trình bày bổ sung, GV có thể hướng dẫn HS khai thác Hình 11- SGK bằng cách đặt câu hỏi như: Em biết gì về các nhân vật trong bức hình? Bức hình phản ánh sự kiện lịch sử gì? 
Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức hợp tác toàn diện, trên mọi lĩnh vực ở ĐNÁ tạo nên một khu vực hoà bình, ổn định và phát triển.)
Hoạt động 3
 GV dùng bản đồ thế giới và bản đồ Ấn Độ.
Tiếp đó, GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi:
1. Sau Chiên tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ cò gì nổi bật?
2. Vì sao thực dân Anh lại đưa ra phương án Maobáttơn? Nội dung của nó? 
HS: Tìm hiểu SGK, cùng trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và kết luận
Hoạt động 4: GV trình bày nêu vấn đề:
 Sau khi giành độc lập, Ấn Độ bước vào thực hiện những cải cách kinh tế, chính trị xã hội và văn hoá nhằm xoá bỏ nghèo nàn, thủ tiêu tàn tích xã hội cũ, xây dựng đất nước vững mạnh, phồn vinh. Vậy nhân dân Ấn Độ đã giành được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng đất nước? Thế nào là cuộc “cách mạng xanh”?
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày phân tích và kết luận
3 - Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a. Hoàn cảnh
- Xu thế chung của thế giới là xu thế hợp tác để phát triển. Các tổ chức liên kết khu vực ngày càng nhiều, điển hình là Liên minh Châu Âu...
 - Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á xuất phát từ những nước nghèo, kinh tế lạc hậu, nhu cầu hợp tác càng cao là cấp thiết và để đối phó với âm mưu thủ đoạn quay lại khống chê ĐNA của các nước đế quốc. 
- Ngày 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (ASEAN) gồm 5 nước: Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore. 
b. Mục tiêu:
- Hợp tác để phát triển kinh tế và văn hoá 
- Hợp tác để duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
c. Thành tựu
 + 2-1976 Tại hội nghị Bali (In-đô-nê-xi-a) Hiệp ước thân thiện và hợp tác được ký kết đã đề ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
 + Mở rộng thành viên của Asean: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Camphuchia (1999).
 + Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối đầu với các nước Đông Dương, song đến cuối thập niên 80 khi vấn đề Campuchia được giải quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ “đối đầu” sang “đối thoại” và hợp tác. 
 + ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hoá nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hoá vào năm 2015.
II - ẤN ĐỘ
Cuộc đấu tranh giành độc lập
 - Ấn độ là một nước lớn ở châu Á và đông dân thứ hai thế giới.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễn ra sôi nổi quyết liệt hơn và giành được những thắng lợi quan trọng
- 15-8-1947 . Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo "phương án Maobơttơn". hai nhà nước tự trị Ấn Độ (hinđu) và Pakixtan ( đạo hồi) được thành lập.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, nhân dân Ấn độ tiếp tục đấu tranh. Ngày 26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước Cộng hoà.
b) Công cuộc xây dựng đất nước (1950-2000)
* Kinh tế:
- Nông nghiệp: Nhờ tiến hành cuộc "cách mạng xanh" Ấn Độ đã tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo (từ 1995 thứ 3 TG). 
- Công nghiệp: sản xuất máy bay, tàu thủy, xe hơi, đầu máy xe lửa và điện hạt nhân. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 1995 là 7,4%, năm 2000 là 3,9%. 
- KH - KTS: là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ (1974 thử thành công bom nguyên tử, 1975 phóng vệ tinh nhân tạo)
* Đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hoà bình trung lập tích cực.
4. Củng cố: - Trình bày về sự thành lập và quá trình hoạt động của tổ chức ASEAN
 - Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ (1946 – 1950) và những thành tựu của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước.
5. Dặn dò: - Ôn lại nội dung bài học dựa theo câu hỏi củng cố kiến thức cuối giờ.
 - Đọc trước bài 5 để tìm hiểu nội dung câu hỏi và kênh hình trong SGK. 
TỔ TRƯỞNG
Bình Long, ngày 26 tháng 8 năm 2019
GIÁO VIÊN
Bình Long, ngày 29 tháng 8 năm 2019
 Nguyễn Văn Tâm
Lê Mạnh Hà
Tuần: 04; Tiết PPCT: 7
Ngày dạy: 9à14/9/2019
Lớp: 12A2,C1,C2,C5
Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LA-TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- Nắm được các sự kiện trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập của nhân dân các nước châu Phi và Mỹ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quá trình phát triển kinh tế – xã hội sau ngày độc lập đã thu được nhiều thành tựu, nhưng những khó khăn gặp phải còn nan giải cần có sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ sự nghiệp đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mỹlatinh.
- Cùng chia sẻ những khó khăn mà nhân dân châu Phi và Mỹlatinh đang gặp phải.
3. Kỹ năng: 
- Lựa chọn những sự kiện tiêu biểu, khái quát, tổng hợp các sự kiện lịch sử tiêu biểu đánh giá rút ra những kết luận.
- Kỹ năng khai thác bản đồ và sử dụng vào dạy học.
II. CHUẨN BỊ
 GV- Lược đồ thế giới, châu Phi và Mỹlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 HS- Tranh ảnh tư liệu về các nước châu Phi, Mỹlatinh từ sau chiến tranh thế giới thứ 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ. 
 Quá trình hình thành và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
3. Bài mới: GV khái quát những biến đổi cuả tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai và tình hình của các nước châu Phi và Mỹlatinh; tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy pt đấu tranh giành độc lập.
Các hoạt động của gv-hs
Kiến thức cơ bản 
Hoạt động 1:
 GV sử dụng bản đồ châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai giới thiệu khái quát về châu lục này: Đây là châu lục lớn thứ ba thế giớii, gồm 54 quốc gia, diện tích khoảng 30,3 triệu km2, dân số 800 triệu người (năm 2000), rất giàu về tài nguyên đặc biệt là kim cương.
 Sau đó GV nêu câu hỏi:
 Thông qua SGK và theo dõi bản đồ, hãy nêu các mốc chính của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi?
HS theo dõi bản đồ kết hợp SGK trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý.
 Gv nêu câu hỏi liên hệ:
- Chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân dân Việt Nam ảnh hưởng đến phong trào cách mạng ở châu Phi như thế nào?
- Vì sao năm 1960 lại được gọi là “Năm châu Phi”?
? Ở Nam Phi phong trào chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra như thế nào?
 GV dùng tư liệu cá nhân giải thích thêm cho học sinh rõ.
Hoạt động 2:
GV dùng bản đồ khu vực Mỹlatinh sau chiến tranh thế giới thứ hai, để giới thiệu khá

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_12_co_ban_chuong_trinh_ca_nam_le_manh_ha.doc