Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử năm học 2020-2021 - Khối 12

Bài 1

Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945 – 1949)

 I. Sự hình thành hội nghị Ianta (2- 1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc.

II. Sự thành lập Liên hợp quốc.

 1. Về kiến thức:

 - HS nắm và trình bày được 1 cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ II: Hội nghị Ianta, Sự thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

- HS rút ra được thành nhân tố chủ yếu chi phối đến nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong suốt thời gian nửa cuối thế kỉ XX.

2. Về kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khái quát, nhận định, đánh giá vấn đề LS

- Rèn luyện kĩ năng so sánh với LS Việt Nam.

 

docx 22 trang quyettran 18/07/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử năm học 2020-2021 - Khối 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử năm học 2020-2021 - Khối 12

Kế hoạch giáo dục môn Lịch sử năm học 2020-2021 - Khối 12
 SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC (2020 – 2021)
TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH	 Môn: Lịch sử 12
	--------dc------- --------dc-------
Tiết
PPCT
Tuần
Chương
Bài/chủ đề
Mạch nội dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt 
(Theo chương trình môn học)
Thời lượng
(Số tiết)
Hình thức tổ chức dạy học
Ghi chú
PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI 
1
1
Chương I
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ 2 
(1945–1949)
Bài 1
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ 2 (1945 – 1949)
I. Sự hình thành hội nghị Ianta (2- 1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc.
II. Sự thành lập Liên hợp quốc.
1. Về kiến thức:
 - HS nắm và trình bày được 1 cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ II: Hội nghị Ianta, Sự thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
- HS rút ra được thành nhân tố chủ yếu chi phối đến nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong suốt thời gian nửa cuối thế kỉ XX.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khái quát, nhận định, đánh giá vấn đề LS
- Rèn luyện kĩ năng so sánh với LS Việt Nam.
1
a.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b.Phương pháp: GV khái quát lại nội dung của lịch sử thế giới hiện đại (1917- 1945)và dẫn dắt vào bài mới với những nội dung liên quan giữa bài CTTG II với bài mới “Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG thứ II”. 
2,3
1,2
Chương II
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)
Bài 2 
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). LB Nga (1991-2000)
I. Liên Xô, các nước Đông Âu 1945- nữa đầu những năm 70
1. Liên Xô:
a) Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)
b) Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH
(từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
II. Liên Xô, Đông Âu từ giữa những năm 70 đến 1991.
Mục 1, 2: Không dạy
3. Nguyên nhân tan rã của chế dộ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
III. Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000.
1.Kiến thức: 
-HS trình bày được: Tình hình của Liên Xô trong giai đoạn 1945 - 1991 và Liên bang Nga (1991 - 2000): khó khăn của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2; công cuộc khôi phục kinh tế từ 1945 - 1950; Công cuộc xây dựng CNXH, đấu tranh chống sự phá hoại của phương Tây; sự sụp đổ của nước Liên Xô và sự ra đời của Liên bang Nga.
-HS trình bày được biểu hiện của cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Phân tích được nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở các nước này và liên hệ với công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta.
- Trình bày được tình hình Liên Bang Nga trong thập niên 90 sau khi Liên Xô tan rã.
- Phân tích được mối quan hệ LBN-VN hiện nay.
2. Kỷ năng. Phân tích, so sánh và nhận xét các vấn đề lịch sử
2
a. Mục tiêu: 
-Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
-Liên hệ mối quan hệ ngoại giao Liên Bang Nga- Việt Nam hiện nay.
b. Phương pháp: GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu vai trò của Liên Xô tong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2?
HS vận dụng kiến thức cũ để trả lời.
4
2
Chương III
Các nước Á, Phi và Mĩ la tinh
 (1945 - 1949)
Bài 3
Các nước Đông Bắc Á
I. Nét chung về khu vực ĐBA
1. Khái quát
2. Những biến đổi của Đông Bắc Á sau CTTG 2
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước CHNDTH và 10 năm xây dựng chế độ mới (1949-1959)
 a. Sự thành lập nước CHNDTH
* Ý nghĩa sự thành lập nước CHNDTH
Mục II.2. Không dạy
Mục II.3. Công cuộc CC
mở cửa
1.Kiến thức : 
-HS nắm và trình bày được: sự ra đời và ý nghĩa nước CHDCND
Trung Hoa 
-Nêu được những thành tựu của nhân dân Trung Quốc trong thời kỳ cải cách mở cửa. Liên hệ mối quan hệ VN - TQ ngày nay.
 2.Kỹ năng
- Rèn luyện HS khả năng khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được thực chất của các vấn đề hoặc sự kiện.
1
a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b.Phương pháp: 
GV cho học sinh làm việc cặp đôi, trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày một bài hiểu biết của mình về khu vực Đông Bắc Á? HS thảo luận và trình bày.
4,5
6
3
Bài 4
Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập của các quốc gia độc lập ở ĐNA
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
b. Laøo. (chỉ nêu các gđ)
c. Cam -pu-chia. (chỉ nêu các gđ)
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Lập bảng về 2 ch/lược phát triển)
b. Nhóm các nước Đông Dương.( Không dạy)
c. Các nước khác ở ĐNA (Không dạy)
3. Sự ra đời và phát triển của ASEAN.
a. Hoàn cảnh.
b. Mục tiêu
c. Nguyên tắc hoạt động: 
d. Hoạt động:
e. Vai trò:
II. Ấn Độ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
2. Công cuộc xây dựng đất nước
1. Kiến thức
-Biết được những nét lớn về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và CM Campuchia.
- Hiểu một cách khái quát về những nét chính về sự phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á 
-Trình bày được hoàn cảnh ra đời, mục đích thành lập và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN.
-Nêu được những nét lớn về quá trình đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ.
2. Kĩ năng
-Rèn luyện HS khả năng khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá lịch sử.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để xác định vị trí các quốc gia, thủ đô, năm giành độc lập hoặc trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong trào giành độc lập.
2
a.Mục tiêu: 
-Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
-Rút ra được mối quan hệ giữa cách mạng 3 nước Đông Dương trong quá khứ và hiện tại.
b.Phương pháp: 
GV đặt câu hỏi: GV cho HS quan sát lược đồ các nước ĐNA hiện nay và nêu câu hỏi: Em hãy kể tên các nước trong khu vực ĐNÁ? Những hiểu biết của em về khu vực này?
HS thảo luận cặp đôi và trả lời
7
4
Bài 5
Các nước Châu Phi và Mĩ la tinh
I. Các nước Châu Phi - Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập.
II. Các nước Mĩ La Tinh - Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập.
1.Kiến thức:
- HS trình bày được khái quát phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh sau chiến tranh TG thứ 2.
- HS rút ra được nhận xét của phong trào này.
- HS liên hệ được cách mạng VN với cách mạng thế giới.
2. Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng đánh giá những sự kiện tiêu biểu , khái quat, tổng hợp vấn đề.
1
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b.Phương pháp: 
-GV cho HS quan sát lược đồ Châu Phi và lược đồ khu vực Mĩ La Tinh. 
-Đặt câu hỏi: Em hãy nêu một vài hiểu biết của mình về khu vực châu Phi và Mĩ La Tinh hiện nay?
8
4
Chương IV
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
(1945–2000)
Bài 6 
Nước Mĩ
I. Nước Mỹ từ năm 1945 đến năm 1973
1. Về kinh tế
2. Về khoa học kỹ thuật
3. Chính sách đối ngoại
II. Nước Mĩ từ 1973-1991
1. Kinh tế: 
2. Đối ngoại
III/ Nước Mĩ từ 1991-2000
1. Kinh tế:
2.Khoa học - kỹ thuật: 
3. Đối ngoại
1. Kiến thức:- HS trình bày được tình hình phát triển của nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 2000).
- Nhận thức được vị trí vai trò hàng đầu của Mỹ trong đời sống quốc tế.
- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mỹ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật. 
- Trình bày và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự phât triển đó.
- Nêu và phân tích, rút ra nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945- 2000.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được thực chất của các vấn đề hoặc sự kiện.
1
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Liên hệ mối quan hệ ngoại giao Việt Nam- Hoa Kỳ ngày nay
b. Phương pháp: GV cho HS quan sát lược đồ nước Mĩ và nêu câu hỏi: Em hãy nêu một vài hiểu biết về đất nước này?
9
5
Bài 7
Tây Âu
I. Tây âu từ 1945 - 1950
II. Tây âu từ 1950 - 1973
III. Tây âu từ 1973 - 1991
IV. Tây âu từ 1991 – 2000
V.Liên minh Châu Âu (EU)
1.Quá trình hình thành và phát triển:
2. Mục tiêu:
3/ Quan hệ ngoại giao Việt Nam – EU
1. Kiến thức: 
-HS trình bày được tình hình phát triển về mọi mặt của các nước Tây Âu từ 1945-2000. 
-Phân tích nguyên nhân của sự phát triển KT giai đoạn 1953- 1973.
-Nêu và phân tích được chính sách đối ngoại của Tây Âu từ 1945- 1973.
 -Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của một Châu Âu thống nhất ( EU)
2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, nhất là kĩ năng tư duy có tính khái quát xem xét các vấn đề của khu vực.
1
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Phương pháp: GV trên cơ sở phần kiểm tra bài cũ của HS về chính sách đối ngoại của Mĩ (1945-1973) để dẫn dắt vào bài. HS chú ý lắng nghe.
10
5
Bài 8
 Nhật Bản
I. Nhật Bản từ 1945 - 1952
I. Nhật Bản từ 1952 - 1973
I. Nhật Bản từ 1973 – 1991
I. Nhật Bản từ 1991 - 2000
(Không dạy ch/trị-XH qua các gđ)
1.Kiến thức: 
- HS trình bày được quá trình phát triển tổng quát của nước Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới II.
- HS nêu được những thành tựu cơ bản trong lĩnh vực kinh tế, khoa học- kỷ thuật. Phân tích nguyên nhân của sự phát triển « thần kỳ » của nền KT Nhật.
- HS nêu và phân tích được chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay.Liên hệ mối quan hệ VN- NB hiện nay.
2.Kỹ năng: 
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, tổng hợp, lập niên biểu 
1
a.Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b.Phương pháp: 
GV trên cơ sở kiêm tra bài cũ của HS về các nước Tây Âu, có thể dẫn dắt vào bài Nhật Bản. HS chú ý lắng nghe.
11
12
6
Chương V
 Quan hệ quốc tế 
(1945 – 2000)
Bài 9
Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì ch/tranh lạnh
1. Kiến thức: Yêu cầu học sinh :
-HS trình được bày nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
- HS phân tích được nguồn gốc của mâu thuẩn Đông- Tây và biểu hiện của sự đối đầu Đông- Tây. Từ đó rút ra khái niệm « chiến tranh lạnh ».
- HS nêu được những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt. Giải thích được nguyên nhân vì sao LX và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
- HS trình bày được quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh
- HS nêu và phân tích được xu thế phát triển của thế giới thế kỉ XXI. Lấy dẫn chứng để chứng minh.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, khái quát, tổng hợp
2
a.Mục tiêu: 
 Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b.Phương pháp: 
-GV sử dụng lược đồ Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2, và hỏi HS: Điểm khác biệt của Tây Âu và Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2? 
-HS suy nghĩ trả lời. -GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
13
7
Chương VI 
Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa
Bài 10
Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
I. Cuộc cách mạng khoa học–công nghệ 
1. Nguồn gốc, đặc điểm.
2. Tác động
II. Xu hướng toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó
1. Kiến thức: 
-HS trình bày được nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng KH-CN.
-HS nêu được khái niệm “toàn cầu hóa” và phân tích tác động của nó.
-HS giải thích được “Toàn cầu hóa là cơ hội và là thách thức đối với các nước đang phát triển. Trong đó có Việt Nam”.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện,đọc tranh ảnh
1
a.Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Liên hệ mối quan hệ ngoại giao Liên Bang Nga- Việt Nam hiện nay.
b.Phương pháp: 
GV đặt câu hỏi: Hiện nay thế giới đang sống trong cuộc cách mạng công nghệ lần thứ mấy? Có những thành tựu gì nổi bật?	
HS vận dụng kiến thức cũ để trả lời.
14
7
Bài 11
Tổng kết Lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000
I. Phân kỳ lịch sử thế giới hiện đại (1945-1991)
1. Giai đoạn1945-1991: Thế giới trong cuộc chiến tranh lạnh)
 2. Giai đoạn 1991-2000: (Thành tựu: HD học sinh đọc thêm)
II. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau năm 1945
1. Giai đoạn1945-1991 
 a. Trật tự thế giới mới 
 b. CNXH
 c. Phong trào giải phóng dân tộc 
1. Kiến thức.
 I. Chương I. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
II. Chương II. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991) và Liên Bang Nga (1991-2000)
III. Chương III. Các nước Á, Phi và Mĩ latinh (1945-2000)
IV. Chương IV. Mĩ-Tây Âu-Nhật Bản
V. Chương V. Quan hệ quốc tế (1945-2000)
VI. Chương VI. Cách mạng khoa học-Công nghệ.
2. Kỹ năng.
-Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng: đọc, phân tích, chọn đáp án đúng nhất. Kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
1
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Phương pháp: 
GV? Các em đã học xong phần lịch sử thế giới 1945 đến 2000 thông qua các nội dung gì? HS thảo luận cặp đôi và trả lời. GV nhận xét và dẫn dắt.
15
8
 Kiểm tra 1 tiết (1 tiết)
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 2000
16
17
8,9
Chương I 
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930
Bài 12
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
1.Chính sách khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp.
2. Mục I.2: Khuyến khích HS tự đọc)
3..Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
II. Phong trào DTDC ở VN 1919-1925 (tt)
1. Hoạt động của PBC, PCT và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài (HS tự đọc)
2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và CN Việt Nam
2. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho học sinh kĩ năng đối chiếu, so sánh và khả năng phân tích các sự kiện lịch sử.
2
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Phương pháp: 
GV cho HS quan sát 2 lược đồ khai thác thuộc địa lần 1 và 2 của TD Pháp tại Việt Nam. Đặt câu hỏi: Em hãy rút ra điểm khác nhau của cuộc khai thác thuộc địa lần 2 so với lần 1 của TD Pháp?
18
19
20
9,10
Bài 13
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1925 - 1930
Mục I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng.
Mục II.1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929.
Mục II.2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
1. Kiến thức
Biết được những sự kiện tiêu biểu thể hiện sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của các tổ chức cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
 Hiểu được sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam là kết quả của sự lựa, chọn sàng lọc lịch sử.
2. Kĩ năng: Rèn luyện HS kĩ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị, đặc biệt là ĐCSVN do NAQ sáng lập
3
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Phương pháp: GV cho HS xem những hình ảnh và đặt câu hỏi: Những hình ảnh này cho các em biết về tổ chức nào ở nước ta? HS trả lời. GV nhận xét và dẫn dắt.
21
11
Chương II Việt Nam từ 1930 - 1945
Bài 14
Phong trào cách mạng 1930 - 1935
I. Việt Nam trong những năm 1929- 1933.
1. Tình hình kinh tế. 
2. Tình hình xã hội. 
II. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ- Tĩnh.
1. Phong trào cách mạng 1930- 1931
a. Phong trào trên toàn quốc:
b. Phong trào ở Nghệ Tĩnh:
2. Xô viết Nghệ- Tĩnh. 
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10- 1930).
 4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931
III. Phong trào cách mạng trong những năm 1932 -1935 (Không dạy)
1. Kiến thức
-Biết được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
-Hiểu được phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo về các mặt: lực lượng tham gia, hình thức đấu tranh, mục tiêu đấu tranh, qui mô phong trào, so sánh với các phong trào chống Pháp của các tổ chức giai đoạn trước
-Trình bày được diễn biến chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 – 1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
2. Kĩ năng
-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững bài
-Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp, nhận định các dự kiện lịch sử.
1
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b. Phương pháp: GV cho HS nghe một bài hát và hỏi: Bài hát chúng ta vừa nghe nhắc đến sự kiện gì? Các em biết gì về sự kiện đó? HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét
22
11
Bài 15
Phong trào dân chủ 1936 - 1939
I. Tình hình thế giới và trong nước 
1. Tình hình thế giới.
2. Tình hình trong nước
II. Phong trào dân chủ (1936-1939) 
1 Hội nghị BCHTƯ ĐCS Đông Dương (7/1936) 
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu 
a.Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ 
b,c: (Đt tranh báo chí, nghị trường:Hướng dẫn HS đọc thêm)
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
1. Về kiến thức: 
- Trình bày được những nét chính về tình hình VN trong những năm 1936- 1939.
- Trình bày và phân tích được những hình thức đấu tranh mới mẻ, phong phú được Đảng tiến hành trong phong trào dân chủ 1936- 1939.
- Hiểu và rút ra được những kinh nghiệm quý báu mà Đảng đã lãnh đạo trong phong trào dân 
chủ 1936- 1939. Liên hệ được ngày nay.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử để qua đó thấy được sự trưởng thành của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, biện pháp trong từng thời kì lịch sử
1
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b.Phương pháp: 
 GV cho HS xem các hình ảnh về phong trào đấu tranh trong thời kỳ 1936-1939 và hỏi HS: Các em có thấy điểm khác của phòng trào đấu tranh thời kỳ này so với trước như thế nào? HS quan sát hình ảnh và trả lời. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
23
24
25
26
12
13
Bài 16 
Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 – 1945). Nước VNDCCH ra đời.
I. Tình hình Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ II. 
1. Thế giới:
2. Trong nước:
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ tháng 9/1939 đến tháng 3/1945
1. Hội nghị BCH TƯ Đảng Cộng Sản Đông Dương tháng 11/1939
Mục II.2: KK hs tự đọc
3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đồn Dương (5-1941)
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang
b. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
1. Khởi nghĩa từng phần( từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945)
2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày khởi nghĩa 
3.Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
IV. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời
V. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945
1. Nguyên nhân thắng lợi
2. Ý nghĩa lịch sử
3. Bài học kinh nghiệm
1. Kiến thức
-Hiểu rõ sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu thông qua nội dung của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VI (11 - 1939), lần thứ VII (11 - 1940) và Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII (5-1941), là đường lối cách mạng đúng đắn thể hiện sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-Nắm vững công cuộc chuẩn bị, diễn biến, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.
2. Kỹ năng
-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử, tranh ảnh tư liệu điển hình phục vụ cho bài học.
4
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b. Phương pháp: GV cho học sinh nghe 1 đoạn nhạc của bài hát 19/8 và hỏi: Em hãy cho biết bài hát nói về sự kiện gì? Nêu một vài hiểu biết của các em về sự kiện đó? HS nghe, thảo luận cặp đôi và trả lời. GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
27
28
14
Chương III
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954
Bài 17
Nước
VNDCCH từ ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946
I . Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945: 
1 Khó khăn :
2. Thuận lợi:
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
1. Xây dựng chính quyền cách mạng:
2. Giải quyết nạn đói:
3. Giải quyết nạn dốt:
4. Giải quyết khó khăn về tài chính:
III.Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ : 
2.Đấu tranh với quân Trung Hoa dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc 
3. Hoà hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta :
1. Về kiến thức: 
- Trình bày được những thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của nước ta trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám.
- Nêu và phân tích được sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện những chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền bảo vệ thành quả CM.
- Trình bày và phân tích được đường lối chiến lược của Đảng ta, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản để bảo vệ chính quyền cách mạng.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trong năm đầu của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
2
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b. Phương pháp: GV đặt câu hỏi: GV cho HS xem một số hình ảnh về tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám và dẫn dắt vào bài mới.
29
30
15
Bài 18
Những năm đầu của cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp (1946 – 1950)
I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Mục II.2 Không dạy
III. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện.
1. Chiến dịch Việt Bắc thu -đông 1947.
Mục III.2 Không dạy
IV. Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch Biên giới thu-đông 1950
1. Về kiến thức: 
- Lí giải được tại sao Đảng ta tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
- Trình bày đường lối kháng chiến của Đảng và chính phủ ta.
- Khái quát diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị, rút ra ý nghĩa
 Giúp HS hiểu và trình bày được âm mưu của TD Pháp trong cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947. Tóm tắt diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc.
HS trình bày được hoàn cảnh, diễn biến chính, kết quả và rút ra ý nghĩa của chiến dịch BG thu- đông 1950.
2. Về kĩ năng: 
- Cũng cố kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử rút ra nhận định.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng trang ảnh và lược đồ lịch sử.
2
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b.Phương pháp: 
GV đặt câu hỏi: Ta với Pháp đã kí với nhau Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước 14/9, vậy tại sao ta lại tiến hành kháng chiến chống TD Pháp? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt bài mới
31
16
Bài 19
Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 – 1953)
I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951).
III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.
IV. Những chiến dịch tiến công giữu vững quyền chủ động trên chiến trường.
1. Kiến thức
-Hiểu rõ âm mưu, hành động mới của Pháp - Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950; những nét chính của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
-Nêu được nội dung và ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng
-Trình bày được những thành tựu chính trong công tác xây dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950
-Chứng minh được: Từ sau chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta liên tiếp giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ. 
2. Kĩ năng 
-Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp, so sánh, sự kiện lịch sử.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng SGK, tranh ảnh, bản đồ, để nhận thức lịch sử 
1
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b. Phương pháp: GV trên cơ sở câu hỏi bài cũ của HS để dẫn dắt vào bài mới
32
33
34
17
Bài 20: 
Cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp kết thúc 
1953 – 1954
I. Âm mưu mới của Pháp-Mĩ ở Đông Dương. Kế hoạch Na va 
1. Hoàn cảnh: 
2. Nội dung:
3. Thủ đoạn:
II. Cuộc tiến công chiến lược đông xuân 53-54 và chiến dịch ĐBP 1954 
1.Cuộc tiến công chiến lược
 Đông Xuân 1953 -1954.
a. Chủ trương của ta.
- Đông Xuân 1953-1954: Tấn công vào hướng quan trọng địch yếu => phân tán lực lượng với phương châm tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt
b. Diễn biến - kết quả: 
Ta phân tán địch thành 5 điểm tập trung:
III. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương.
* Nội dung 
*Ý nghĩa:
IV.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
1. Nguyên nhân thắng lợi:
2.Ý nghĩa lịch sử:
1. Về kiến thưc
- Trình bày được âm mưu và hành động mới của Pháp- Mĩ trong kế hoạch Nava.
- Trình bày và phân tích được chủ trương của Đảng và Chính phủ ta trong đông- xuân 1953-1954 
- Nêu được những diễn biến chính và rút ra được ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953- 1954.
- HS trình bày được tóm tắt diễn biến chính của chiến dịch lịch sử ĐBP. Phân tích được ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. Nêu được nội dung cơ bản và rú ra ý nghĩa lịch sử của HĐ Giơnevơ về Đông Dương.
- HS nêu và phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TD Pháp (1945- 1954).
2. Về kĩ năng: Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện. Kĩ năng sử dụng SGK, tài liệu tham khảo, quan sát tranh ảnh, bản đồ, phim tài liệu.
3
a. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 
b. Phương pháp: 
GV đưa ra các hình ảnh liên quan về chiến dịch Điện Biên Phủ và hỏi HS: Những hình ảnh này cho các em biết về sự kiện gì? HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét và
35
36
18
KIỂM TRA 
HỌC KÌ I
- ÔN TÂP (tiết 35)
A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
1. Liên hợp quốc: Hoàn cảnh lịch sử, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động, vai trò.
1. Liên hợp quốc: Hoàn cảnh lịch sử, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động, vai trò.
2. Tổ chức Asean: Hoàn cảnh lịch sử, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động, quá trình phát triển, vai trò.
4. Nước Mỹ: Kinh tế- KHKT, nguyên nhân phát triển. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2.
5. Nhật Bản: Kinh tế- KHKT, nguyên nhân phát triển.
6. Xu thế toàn cầu hóa: Khái niệm, biểu hiện, tác động.
7. Xu thế của thế giới hiện nay.
B. LỊCH SỬ VIỆT NAM
1. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919-1930. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam thời kỳ này.
2. Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam
3. Cương lĩnh chính trị và luận cương chính trị của Đảng. Nhận xét.
4. Xô viết Nghệ- Tĩnh. Ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931
5. Hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương tháng5/1941.
7. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945: Thời cơ, diễn biến
8. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám 1945.
9. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945.
10. Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
Nước VNDCCH từ sau ngày 2- 9 – 1945 đến trước ngày 19-12-1946
- Những thuận lợi và khó khăn của nước VNDCCH 
- Những biện pháp giải quyết khó khăn của Đảng và Chính phủ ta.
- Đấu tranh chống ngoại xâm nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.
11.Những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (1946 – 1950).
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta.
- Chiến dịch Việt Bắc 1947, BG 1950, ĐBP 1954
- KIỂM TRA HK I
(tiết 36)
KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. Về kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản của nội dung ôn tập
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp, phân tích
1
1
I. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: 
Giáo án, các nội dung ôn tập
2. Học sinh: Vở ghi, SGK và đề cương ôn tập
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: trình bày, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét.....
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 (Có nội dung ôn tập và đề cương đi kèm)
37
38
19
20
	Chương IV
Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
Bài 21
Xây dựng CNXH ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam 
(1954 – 1965)
I.Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
1. Đặc điểm tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ
Mục 2
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất(1954-1960) 
1. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954-1957).
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất .
b. Khôi phục kinh tế, hàn găn vết thương chiến tranh.
2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội(1958-1960)
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954-1960):
1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959)
2. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH (1961-1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960)
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mon_lich_su_nam_hoc_2020_2021_khoi_12.docx