21 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Địa lý - Đề số 14
Câu 41. Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là
A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. vườn quốc gia. D. các khu bảo tồn.
Câu 42. Hạn hán ở nước ta thường gây ra
A. rét hại. B. sạt lở. C. thiếu nước. D. sương muối.
Câu 43. Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành
A. 2 phân ngành. B. 3 phân ngành. C. 4 phân ngành. D. 5 phân ngành.
Câu 44. Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi?
A. Bơ, sữa. B. Gạo, ngô. C. Rượu, bia. D. Nước mắm.
Câu 45. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
A. mật độ dân số. B. giá trị hàng xuất khẩu.
C. nuôi thủy sản. D. sản lượng lương thực.
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
A. Hà Tĩnh. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. An Giang.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 21 đề thi thử THPT quốc gia năm 2021 môn Địa lý - Đề số 14
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021 ĐỀ SỐ 14 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ............................................. Câu 41. Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. vườn quốc gia. D. các khu bảo tồn. Câu 42. Hạn hán ở nước ta thường gây ra A. rét hại. B. sạt lở. C. thiếu nước. D. sương muối. Câu 43. Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành A. 2 phân ngành. B. 3 phân ngành. C. 4 phân ngành. D. 5 phân ngành. Câu 44. Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi? A. Bơ, sữa. B. Gạo, ngô. C. Rượu, bia. D. Nước mắm. Câu 45. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về A. mật độ dân số. B. giá trị hàng xuất khẩu. C. nuôi thủy sản. D. sản lượng lương thực. Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Hà Tĩnh. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. An Giang. Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? A. Sông Ba. B. Sông Mã. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Thái Bình. Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thường có bão đến sớm nhất nước ta? A. Đông Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Tây Bắc Bộ. Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây? A. Vọng Phu. B. Chư Yang Sin. C. Nam Decbri. D. Chư Pha. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2? A. Hà Nội, Nha Trang. B. Thái Nguyên, Hạ Long. C. Long Xuyên, Đà Lạt. D. Vũng Tàu, Pleiku. Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Nghi Sơn. B. Định An. C. Nhơn Hội. D. Vân Đồn. Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất? A. Quảng Bình. B. Thanh Hóa. C. Nghệ An. D. Quảng Nam. Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản? A. Đà Nẵng. B. Nha Trang. C. Thanh Hóa. D. Cà Mau. Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW? A. Cà Mau. B. Phú Mỹ. C. Na Dương. D. Phả Lại. Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Bắc Kạn. C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang. Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có quy mô cùng cấp? A. Hạ Long, Hà Nội. B. Hải Phòng, Đà Nẵng. C. Vũng Tàu, Nha Trang. D. Cần Thơ, Huế. Câu 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây ăn quả không được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Lào Cai. Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế? A. Na Mèo. B. Cha Lo. C. Nậm Cắn. D. A Đớt. Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Bình Thuận. B. Đắk Nông. C. Ninh Thuận. D. Kon Tum. Câu 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Mộc Bài. D. Hà Tiên. Câu 61. Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA (Đơn vị: nghìn người) Năm 2010 2013 2019 Ma-lai-xi-a 24319 25613 26211 Thái Lan 15440 25918 40092 Phi-lip-pin 3381 4620 8043 (Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org) Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019? A. Phi-lip-pin luôn cao hơn Thái Lan. B. Thái lan luôn cao hơn Ma-lai-xi-a. C. Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan và tăng nhiều nhất. D. Thái Lan cao hơn Phi-lip-pin và tăng nhanh nhất. Câu 62. Cho biểu đồ Qui mô GDP của Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của một số nước giai đoạn 2010 - 2017? A. Thái Lan tăng liên tục và chậm hơn Xin-ga-po. B. Thái Lan tăng nhiều hơn, Xin-ga-po tăng ít hơn. C. Xin-ga-po tăng không liên tục và chậm hơn Thái Lan. D. Thái Lan và Xin-ga-po đều tăng không liên tục. Câu 63. Nước ta có vị trí nằm ở A. khu vực nội chí tuyến. B. phía tây bán đảo Đông Dương. C. khu vực ngoại chí tuyến. D. gần trung tâm khu vực Đông Á. Câu 64. Dân số nước ta hiện nay A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị. B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng. C. tập trung đông ở các vùng núi. D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng. Câu 65. Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm A. phát triển rất mạnh trên cả hai miền Nam, Bắc. B. hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau. C. quá trình đô thị hoá bị chững lại do chiến tranh. D. miền Bắc phát triển nhanh,miền Nam chững lại. Câu 66. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do A. chuyển sang nền kinh tế thị trường. B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp. C. lao động dồi dào và tăng hàng năm. D. tăng trưởng kinh tế gần đây nhanh. Câu 67. Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là A. sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp. B. nắm bắt được nhu cầu thị trường. C. phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ. D. tận dụng phế phẩm từ chế biến lúa gạo. Câu 68. Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta? A. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Nguồn lợi thủy sản phong phú. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. Nhiều bãi triều, vịnh cửa sông. Câu 69. Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay A. được mở rộng, hiện đại hóa. B. phát triển đều khắp cả nước. C. chưa hội nhập trong khu vực. D. chưa mở rộng, khá đều khắp. Câu 70. Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay? A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển. B. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển. C. Nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường. D. Đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại. Câu 71. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là A. nâng cao trình độ văn minh xã hội. B. tạo động lực cho kinh tế phát triển. C. cải thiện đời sống của người dân. D. thúc đẩy sự phân công lao động. Câu 72. Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây? A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước. B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế. C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng. D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Câu 73. Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. lao động trình độ rất cao. C. giàu tài nguyên nhiên liệu. D. cơ sở hạ tầng rất hiện đại. Câu 74. Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu. B. mở rộng xuất khẩu, quy hoạch các lại vùng chuyên canh. C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi cơ cấu cây trồng. D. đẩy mạnh hoạt động giao thông vận tải, mở rộng sản xuất. Câu 75. Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. địa hình thấp, lũ kéo dài, nhiều vùng đất rộng lớn bị ngập sâu. B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước. C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc. D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trở ngại cho việc cơ giới hóa. Câu 76. Cho biểu đồ: (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm. B. Quy mô và cơ cấu diện tích, năng suất lúa nước ta qua các năm. C. Diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm. D. Giá trị diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm. Câu 77. Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có A. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa, biển tương đối kín. B. nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm. C. các vịnh biển, lượng mưa tương đối ấm và khác nhau ở các nơi. D. các quần đảo, nhiều rừng ngập mặn và loài sinh vật phong phú. Câu 78. Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có A. các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm. B. lượng mưa lớn trong năm, mạch nước ngầm phong phú. C. lượng nước ở các hồ thủy lợi, lượng mưa lớn trong năm. D. nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú. Câu 79. Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng. B. giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng. D. khai thác hết các tiềm năng của vùng ở thềm lục địa, đồng bằng. Câu 80. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Triệu tấn) Năm 2010 2014 2016 2018 Than sạch 44,8 41,1 38,7 42,0 Dầu thô 15,0 13,4 17,2 14,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Cột. C. Đường. D. Kết hợp. ------------------------ HẾT ------------------------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ma trận đề thi tham khảo năm 2021 môn Địa lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chuyên đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TỔNG Địa lí 11 2 câu Lí thuyết 0 0 0 0 0 Biểu đồ 1 0 1 Bảng số liệu 1 0 1 Địa lí 12 38câu Tự nhiên 2 1 0 1 4 Dân cư 0 2 0 0 2 Ngành kinh tế 2 4 1 7 Vùng kinh tế 1 1 4 2 8 Atlat 15 0 0 0 15 Biểu đồ 1 1 Bảng số liệu 1 1 Số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ (%) 50 25,0 15,0 10 100 B. Hướng dẫn giải đề tham khảo số 6 Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Đáp án B C A A B A C A B B Câu 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Đáp án B A A C D C A D A C Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 Đáp án D A A A B A C B A A Câu 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Đáp án B B A A C C B D C B * Gợi ý trả lời chi tiết: Câu 41. (Nhận biết) Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là rừng phòng hộ. Đáp án: B Câu 42. (Nhận biết) Hạn hán thường xảy ra thiếu nước. Đáp án: C. Câu 43. (Nhận biết) Công nghiệp năng lượng nước ta được chia thành 2 phân ngành (khai thác nguyên nhiên liệu và sản xuất điện). Đáp án: A. Câu 44. (Nhận biết) Sản phẩm thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi là bơ, sữa.Đáp án: A. Câu 45. (Nhận biết)Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về giá trị hàng xuất khẩu . Đáp án: B. Câu 46. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh không giáp biển là An Giang. Đáp án: D. Câu 47.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Đồng Nai có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất. Đáp án: C. Câu 48. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng Đông Bắc Bộ có bão đến sớm nhất. Đáp án: A. Câu 49. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Chư Yang Sin có độ cao lớn nhất. Đáp án: B. Câu 50. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Thái Nguyên, Hạ Long là đô thị loại 2. Đáp án: B. Câu 51.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển thuộc ĐBSCL là Đinh An. Đáp án: B. Câu 52. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Quảng Bình đàn gia cầm ít nhất. Đáp án: A. Câu 53. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Đà Nẵng không có chế biến nông sản. Đáp án: A. Câu 54. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000MW là Na Dương. Đáp án: C. Câu 55. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 3 không nối Hà Nội với Bắc Giang. Đáp án: D. Câu 56. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, TT du lịch có qui mô đồng cấp là Vũng Tàu, Nha Trang. Đáp án: C. Câu 57. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cây ăn quả không được trồng nhiều ở Cao Bằng. Đáp án: A. Câu 58. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: D. Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây ăn quả được trồng nhiều ở Bình Thuận. Đáp án: A. Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, khu kinh tế của khẩu Mộc bài không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án: C. Câu 61. (Thông hiểu) Thái Lan tăng 2,53 lần, Phi-lip-pin 2,37, Ma-lai-xi-a tăng 1,5 lần. Đáp án D Câu 62. (Thông hiểu) Thái Lan tăng 1,5 lần, Xin-ga-po tăng 1,37 lần. Đáp án: A .Câu 63. (Thông hiểu) Nước ta có vị trí nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đáp án: A. Câu 64. (Thông hiểu) Dân nông thôn nhiều hơn thành thị. Đáp án: A. Câu 65. (Thông hiểu) Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau(SGK Địa lí 12/77). . Đáp án: B. Câu 66. (Thông hiểu). Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do chuyển sang nền kinh tế thị trường. Đáp án: A. Câu 67. (Thông hiểu) Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ.Đáp án: C. Câu 68. (Thông hiểu) Điều kiện thuận lợi để khai thác là nguồn lợi hải sản phong phú. Đáp án: B. Câu 69. (Thông hiểu) Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta được mở rộng và hiện đại hóa (sách giáo khoa Địa lí 12). Đáp án: A. Câu 70: (Thông hiểu) Trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay, vấn đề được quan tâm hàng đầu là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển. Đáp án: A. Câu 71. (VD) Ý nghía lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế là tạo động lực cho kinh tế phát triển vì thông qua nhập khẩu (TLSX, máy móc,) tạo cơ sở để thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Đáp án: B Câu 72. (VD) Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp là cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế. Đáp án: B. Câu 73. (VD) Duyên hải Nam Trung Bộ đang thu hút nhiều dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Đây là cơ sở để vùng phát triển công nghiệp hiện nay. Đáp án: A. Câu 74. (VD) Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu. Đáp án: A Câu 75. (VD) Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc. Đáp án: D. Câu 76. (VD) Biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa . Đáp án: C Câu 77. (VDC) Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm. Đáp án: B. Câu 78. (VDC) Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú. Đáp án: D. Câu 79. (VDC) Có nhiều ý nghĩa, nhưng ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng. Đây là ý nghĩa bao hàm nhất. Đáp án: C. Câu 80. (VDC) Biểu đồ cột thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô. (không thể tròn được vì không phải qui mô và cơ cấu, không thể đường vì không phải tốc độ tăng trưởng, hai đối tượng nhưng cùng đơn vị nên không thể chọn kết hợp).Đáp án: B.
File đính kèm:
- 21_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2021_mon_dia_ly_de_so_14.docx