Bài giảng Địa lí 12 - Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ

Vị trí:

Lãnh thổ:

+ Diện tích: 44.762 km2

+ Kéo dài và hẹp ngang.

+ Gồm 8 tỉnh, TP và 2 quần đảo

là Hoàng Sa và Trường Sa.

Dân số: 9,3 triệu người.

 Thuận lợi: Có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế B-N, Đ-T, nối TN với Lào.

Khó khăn: Đb nhỏ, hẹp, thiên tai kéo dài.

 

pptx 19 trang quyettran 13/07/2022 24240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 12 - Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí 12 - Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ

Bài giảng Địa lí 12 - Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ
Hãy nghe đoạn nhạc sau và cho biết tên bài hát 
 Mỹ Khê đó bãi tắm tuyệt vờiĐảo Sơn Trà non nước trong xanh Người dân thân thiện hiền lànhDu lịch hấp dẫn , Đô thành phồn hoa 
Một thành phố biển 
Tên gọi có RĂNG 
Đố hữu, đố bằng 
Biết chăng nhanh đáp 
Nha Trang 
Bài 36: 
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 
Khái quát chung 
Phát triển CN và CSHT 
Phát triển tổng hợp kinh tế biển 
NỘI DUNG 
Khái quát chung 
Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 
Lược đồ 7 vùng kinh tế Việt Nam 
Vị trí : 
Lãnh thổ : 
+ Diện tích: 44.762 km 2 
+ Kéo dài và hẹp ngang. 
+ Gồm 8 tỉnh, TP và 2 quần đảo 
là Hoàng Sa và Trường Sa. 
Dân số: 9,3 triệu người. 
 Thuận lợi: Có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế B-N, Đ-T, nối TN với Lào. 
Khó khăn: Đb nhỏ, hẹp, thiên tai kéo dài. 
Lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển 
Nghề cá 
Dịch vụ hàng hải 
KTKS và SX muối 
Du lịch biển 
Phát triển tổng hợp kt biển 
Nghề cá 
KTKS và SX muối 
Dịch vụ hàng hải 
Du lịch biển 
Nhóm 1 
Nhóm 2 
Nhóm 3 
Nhóm 4 
Nội dung 
Nghề cá 
Du lịch biển 
Dịch vụ hàng hải 
KTKS ở thềm lục địa và SX muối 
Điều kiện phát triển 
Tình hình phát triển 
III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng 
Phát triển công nghiệp 
Đã hình thành một chuỗi các 
trung tâm công nghiệp. 
Các trung tâm công nghiệp của nước ta 
Kể tên các trung tâm công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng? 
Hình thành 1 số khu CN, vùng KT trọng điểm, khu KT mở Chu Lai. 
Hạn chế: nghèo tài nguyên khoáng sản, thiếu điện nghiêm trọng . 
KCN SÔNG CẦU 
KCN AN PHÚ 
KCN HÒA HIỆP 
Lược đồ các khu CN tỉnh Phú Yên 
Khu kinh tế mở Chu Lai 
Lược đồ thủy điện 
A Vương 
Vĩnh Sơn 
Sông Hinh 
Đa Nhim 
Hàm Thuận - Đa Mi 
Giải pháp cho ngành điện lực của vùng? 
Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô vừa và nhỏ. 
Sử dụng lưới điện quốc gia qua đường dây 500KV. (Hòa Bình, Yali) 
Tận dụng nguồn nước tưới từ Tây Nguyên. 
Đường dây 500KV Bắc Nam 
Nhà máy thủy điện A Vương (Quảng Nam) 
2. Phát triển cơ sở hạ tầng 
Lược đồ giao thông 
- Nâng cấp quốc lộ 1A, đường sắt B - N. 
- Khôi phục và nâng cấp hệ thống sân bay: (Đà Nẵng, Chu Lai, Cam Ranh, Tuy Hòa) và các cảng biển. 
- Phát triển các tuyến đường ngang (QL. 19, 26) 
QL 1 (B –N) 
QL 19 ( Quy Nhơn-Gia Lai) 
QL 24 (Quảng Ngãi-KonTum) 
QL 25 (Tuy Hòa-Nha Trang 
QL 27 (Phan Rang-Tây Nguyên) 
Quốc lộ 1A qua DHNTB 
Sân bay quốc tế Đà Nẵng 
Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh 
Trò chơi ô chữ 
Câu 1 
Câu 2 
Câu 3 
Câu 4 
Câu 5 
D 
A 
Y 
B 
A 
C 
H 
M 
A 
H 
E 
P 
N 
G 
A 
N 
G 
Q 
U 
A 
N 
G 
N 
A 
M 
P 
H 
U 
Y 
E 
N 
L 
A 
O 
Câu 6 
C 
H 
I 
U 
K 
H 
O 
Câu 1 : Dãy núi n ằm giữa tỉnh  Thừa Thiên-Huế  và thành phố Đà Nẵng là 
Câu 2 : Đặc điểm hình dáng lãnh thổ vùng DHNTB 
Câu 3 : Mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh 
Câu 4 : Tỉnh nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển mạnh của vùng DHNTB 
Câu 5 : Phía Tây của DHNTB giáp 
Câu 6 : Một đức tính rất đáng quý của người dân DHNTB 
C 
A 
U 
N 
O 
I 
ĐÁP ÁN HÀNG DỌC 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_12_bai_36_van_de_phat_trien_kinh_te_xa_hoi.pptx