Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 75, Bài: Đẽo cày giữa đường - Trường THCS Thái Sơn

II. Đọc - hiểu văn bản

1. Hoàn cảnh công việc của người thợ mộc

- Hoàn cảnh: Dốc hết vốn mở cửa hàng đẽo cày để bán ở ngay lề đường nhiều người qua lại.

- Công việc: Làm nghề đẽo cày..

- Mục đích lựa chọn công việc: Muốn có nhiều lãi, giàu có.

* Nhận xét: Hoàn cảnh của người thợ mộc đang khá bấp bênh, muốn làm nghề đẽo cày để có lãi, có tiền.

pptx 15 trang MinhAnh22 11/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 75, Bài: Đẽo cày giữa đường - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 75, Bài: Đẽo cày giữa đường - Trường THCS Thái Sơn

Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 75, Bài: Đẽo cày giữa đường - Trường THCS Thái Sơn
 MỞ ĐẦU
* Hãy xem và lắng nghe đoạn video học liệu sau, từ đó ghi lại 
nhanh dự kiến những cảm nhận, đánh giá ban đầu của mình về
 câu chuyện.
 https://www.youtube.com/watch?
 v=6EVzduQne5o Tiết 75
 Đọc hiểu văn bản
ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG I. Đọc - tìm hiểu chung
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 * Đọc, tìm hiểu chung về văn bản 2 “Đẽo cày giữa đường” và ghi lại:
 Hình thức
 Nhan đề
 Đề tài
 Bối cảnh 
 Nhân vật 
 Cốt truyện 
Kết cấu - Bố cục văn
 bản PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 * Đọc văn bản, tìm hiểu chung về văn bản 2 “Đẽo cày giữa đường” và ghi lại:
 Hình thức Văn xuôi, có dung lượng ngắn gọn
 Nhan đề Một câu thành ngữ ngắn gọn nhưng thể hiện một bài học ý nghĩa về bản lĩnh và
 chính kiến của bản thân.
 Đề tài Phê pháp những người không có chính kiến, lập trường
 Bối cảnh - Không gian: Cửa hàng bên vệ đường, nhiều người qua lại, thường ghé vào
 xem anh đẽo cày.
 - Thời gian: Không cụ thể
 Nhân vật Nhân vật chính: anh thợ mộc
 Cốt truyện Kể về một anh thợ mộc mở cửa hàng làm nghề đẽo cày, vì nghe theo lời người
 khác nên anh mất hết vốn liếng, thất bại.
Kết cấu - Bố cục - Phương thức biểu đạt: Tự sự + Miêu tả.
 văn bản - Ngôi kể: thứ ba
 - Bố cục: 2 phần
 + P1 (Đoạn 1): Hoàn cảnh, công việc của người thợ mộc
 + P2 (Còn lại): Những lần góp ý và phản ứng của người thợ mộc. II. Đọc - hiểu văn bản
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Thảo luận nhóm, 8-10 phút)
 * Tìm và phân tích về hoàn cảnh công việc, những lần góp ý và hành động của người thợ mộc:
Câu 1: Hãy tìm những câu văn, từ ngữ nói về hoàn cảnh, công việc và mục đích lựa chọn công việc của người
thợ mộc trong văn bản trên ?
- Hoàn cảnh, công việc người thợ mộc: 
- Mục đích lựa chọn công việc đó:
Câu 2: Hãy đọc văn bản và hoàn thành bảng sau:
 Lần góp ý Người góp ý Nội dung góp ý Hành động của người thợ mộc Kết quả
 1
 2
 3
Từ suy nghĩ, hành động sau mỗi lần được người khác góp ý đều làm theo của người thợ mộc, em thấy người thợ
mộc là người như thế nào ? II. Đọc - hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh công việc của người thợ
mộc
- Hoàn cảnh: Dốc hết vốn mở cửa hàng
đẽo cày để bán ở ngay lề đường nhiều
người qua lại.
- Công việc: Làm nghề đẽo cày..
- Mục đích lựa chọn công việc: Muốn
có nhiều lãi, giàu có.
* Nhận xét: Hoàn cảnh của người thợ
mộc đang khá bấp bênh, muốn làm nghề
đẽo cày để có lãi, có tiền. 2. Những lần góp ý và phản ứng của người thợ mộc
 Lần Người góp ý Nội dung góp ý Hành động của người thợ Kết quả
 góp ý mộc
 1 Ông cụ “Phải đẽo cho cao cho to thì Cho là phải, đẽo cái nào cũng vừa Chẳng ai đến
 mới dễ cày” to vừa cao. mua, vốn
 2 Bác nông dân “Phải đẽo nhỏ hơn, thấp hơn Nghe thấy có lí, đẽo vừa nhỏ, vừa liếng đi đời
 mới dễ cày” thấp nhà ma, khi ấy
 3 Người lạ “Phải đẽo to gấp đôi, gấp ba Đẽo tất cả các loại cày để cho voi nhận ra đã 
 thì tha hồ mà lãi” cày muộn.
* Nhận xét: Cấp bậc đối tượng góp ý tang tiến: Từ người thân quen cho đến người xa lạ. Điều đó càng
bộc lộ cho ta thấy người thợ mộc là người sự thiếu hiểu biết, dễ tin người, không có chính kiến, lập
trường. III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với đời sống
- Giọng kể châm biếm, lối nói ngụ ngôn, tự nhiên, đặc sắc
- Cách kể chuyện hấp dẫn, gửi gắm bài học sâu sắc.
2. Nội dung, ý nghĩa
- Câu chuyện kể về người thợ mộc đẽo cày theo ý người khác dẫn đến kết quả mất
hết vốn liếng. Qua đó, tác giả dân gian nhắn nhủ mỗi người cần có chính kiến, kiên
định, biết lắng nghe có chọn lọc, không nên vội vàng nghe theo lời người khác.
3. Bài học:
- Con người cần biết cố gắng, nỗ lực để thực hiện những điều mình mong muốn.
- Khi muốn làm gì, chúng ta cần tìm hiểu rõ về cách làm, xác định mục đích rõ
ràng.
- Phải suy nghĩ thấu đáo khi nghe người khác nói, phải có chính kiến riêng, luôn giữ
vững lập trường, không dễ lay động, tin người để tránh hậu quả đáng tiếc, không
mong muốn. IV. LUYỆN TẬP
 Bài 1: Tìm các câu tục ngữ, ca
 dao, thành ngữ về chủ đề: chính
 kiến , giữ vững lập trường.
 Bài 2: Viết đoạn văn ngắn
 khoảng 5-7 dòng ghi lại cảm
 nhận của em về nhân vật người
 thợ mộc trong văn bản trên. IV. LUYỆN TẬP
 Bài 1: Tìm các câu tục ngữ, ca dao,
 thành ngữ về chủ đề: chính kiến , giữ
 vững lập trường.
 (a) Ai ơi giữ chí cho bền,
 Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
 (b) Dù ai nói ngả nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
 (c) Ai ơi đã quyết thì hành
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
 (d) Dù ai nói đông nói tây
 Thì ta cũng vững như cây giữa rừng. V. VẬN DỤNG
 GÓC CHIA SẺ
Bài 3: Trong cuộc sống em đã bao giờ gặp người
khác (bạn bè, hàng xóm) hoặc bản thân mình đã
từng có những tình huống, câu chuyện tương tự
như người thợ mộc trong văn bản chưa ? Và khi ấy
thì em có suy nghĩ, lời nói và hành động như thế
nào ? Qua những lần như vậy, em ngẫm ra được bài
học gì ? * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI SAU: (2 Phút)
- Bài cũ:
✓ Vẽ sơ đồ tư duy bài “Đẽo cày giữa đường”.
✓ Học và nắm vững nội dung bài học Đẽo cày giữa đường
✓ Hoàn thiện nốt các bài tập phần vận dụng (nếu còn).
- Chuẩn bị bài sau:
✓ Đọc soạn tìm hiểu văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con
 người, xã hội bằng cách điền, hoàn thiện các phiếu học tập số 1,2,3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 * Đọc văn bản, tìm hiểu chung về Tục ngữ thiên nhiên, lao động và con 
 người xã hội (1) và ghi lại:
- Thể loại
+ Khái niệm:
+ Phân loại:
+ Yếu tố
hình thức:
(Tiếng, vần,
nhịp, biện
pháp tu từ)
+ Yếu tố nội
dung: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 *Phân tích yếu tố hình thức và nội dung của câu tục ngữ 1,2,3,4,5.
 Câu tục ngữ Phân tích hình thức Phân tích nội dung
1. Mau sao thì nắng, vắng sao
thì mưa
2. Mưa tháng Ba hoa đất
Mưa tháng Tư hư đất
3. Nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống
4. Tấc đất, tấc vàng
5. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi
tằm ăn cơm đứng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
 *Phân tích yếu tố hình thức và nội dung của câu tục ngữ 6,7,8,9,10
 Câu tục ngữ Phân tích hình thức Phân tích nội dung
6. Cái răng, cái tóc là góc con
người
7. Một mặt người bằng mười mặt
của
8. Thương người như thể thương
thân
9. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
10. Học ăn, học nói, học gói, học
mở

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tiet_75_bai_deo_cay_giua_duong_truong_th.pptx