Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chuẩn mực sử dụng từ
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Chọn từ đã cho sẵn điền vào chỗ trống
a.Giành giật hay dành dật
Ta với thù từng tấc đất thương đau.
Đâu phải để xây Viện bảo tàng lịch sử
Ai đổ máu mình đúc tượng mình để ngắm
Làm anh hùng đâu phải một nghề riêng.
(Tố Hữu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chuẩn mực sử dụng từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 59: Chuẩn mực sử dụng từ
------------------------------ Lớp 7 Chào mừng quý thầy cô và các học sinh đến với tiết học môn Ngữ văn! ? Có những từ địa phương nào được sử dụng trong bài hát trên? Từ địa phương - dĩa -> - khé né -> - té -> đĩa rón rén, nhẹ nhàng chỉ mang tính lén lút. ngã Tiết 59 CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ Bài. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG CHUẨN MỰC Bài. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 1. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG ÂM, ĐÚNG CHÍNH TẢ Các từ in đậm trong những câu sau dùng sai như thế nào? Hãy sửa lại cho đúng. Một số người sau một thời gian đầu vào làm ăn, nay đã khấm khá. Em bé đã biết nói. - Đó là những sung sướng nhất trong đời em. vùi bập bẹ dùi tập tẹ khoảng khắc khoảnh khắc BÀI TẬP VẬN DỤNG Chọn từ đã cho sẵn điền vào chỗ trống a.Giành giật hay dành dật Ta với thù từng tấc đất thương đau. Đâu phải để xây Viện bảo tàng lịch sử Ai đổ máu mình đúc tượng mình để ngắm Làm anh hùng đâu phải một nghề riêng. (Tố Hữu) giành giật . b.Chưng hay trưng Bánh .... có hình vuông tượng .. cho đất c. Phong thanh hay phong thanh Tôi nghe ... cô ấy đã đi du học chưng trưng phong thanh MỘT SỐ LỖI SAI ĐẶC TRƯNG VÙNG MIỀN a.Miền Bắc: L/n: Nước Nào ở vị trí lào trên bản đồ? Ch/tr : Tra tôi thường uống chà mỗi sáng b. Miền Trung: V/gi/d Giường nhà tôi có rất nhiều cây ăn trái c. Miền Tây nam bộ: g/r Con cá gô để trong gổ Bài. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 2. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG NGHĨA Các từ in đậm trong những câu sau đây dùng sai như thế nào? Hãy thay những từ ấy bằng các từ thích hợp. Đất nước ta ngày càng Ông cha ta đã để lại cho chúng ta những câu tục ngữ để chúng ta vận dụng trong thực tế. - Con người phải lương tâm. sáng sủa . tươi đẹp . quí báu cao cả biết có BÀI TẬP VẬN DỤNG Xác định từ dùng chưa chính xác và sửa lại cho đúng Mặc dù còn một số nhưng năm nay lớp 7 đã tiến bộ rất nhiều. điểm yếu yếu điểm Bài. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 3. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG TÍNH CHẤT NGỮ PHÁP Các từ in đậm trong những câu sau đây dùng sai như thế nào? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng. Nước sơn làm cho đồ vật thêm . của chị thật là giản dị. Bọn giặc đã chết : máu chảy thành sông ở Ninh Kiều, thây chất đầy nội ở Tụy Động, Trần Hiệp phải bêu đầu, Lí Khánh phải bỏ mạng. Đất nước phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự hào quang Trang phục Ăn mặc hào nhoáng thảm hại với nhiều giả tạo phồn vinh . sự phồn vinh giả tạo . rất thảm hại Bài. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 4. SỬ DỤNG TỪ ĐÚNG SẮC THÁI BIỂU CẢM, HỢP PHONG CÁCH Các từ in đậm trong những câu sau đây sai như thế nào? Hãy tìm những từ thích hợp để thay thế các từ đó. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị sang xâm lược nước ta. Con hổ dùng những cái vuốt nhọn hoắt cấu vào người, vào mặt Viên []. Nhưng Viên vẫn ráng sức quần nhau với . (Dẫn theo Nguyễn Đức Dân) lãnh đạo cầm đầu chú hổ con hổ/nó Bài. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ 5. KHÔNG LẠM DỤNG TỪ ĐỊA PHƯƠNG, TỪ HÁN VIỆT Tình huống 1 Một bà cụ người Nghệ An đi tàu vào thành phố Hồ Chí Minh. Trên đường đi, tàu dừng vào ga trả và đón khách. Thấy tàu dừng, bà hỏi cô gái: Cô gái lễ phép trả lời: - Thưa bà, cháu không biết tiếng Nhật ạ. Ga ni ga chi ri o? Ga này là ga nào vậy cô? Tình huống 2 như chuối nhiều tàu Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Tỉ muội Chị em CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả Sử dụng từ đúng nghĩa Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp Sử dụng từ đúng sắc thái ý nghĩa Không lạm dụng từ địa phương từ Hán Việt GHI NHỚ Để sử dụng từ đúng chuẩn mực cần có những yêu cầu nào? Những biện pháp dùng từ đúng chuẩn mực Nhớ rõ hình thức của từ Hiểu đúng nghĩa của từ, trau dồi vốn từ Nắm rõ vai trò ngữ pháp của từ Dùng từ phù hợp với sắc thái biểu cảm, phong cách Không lạm dụng từ địa phương từ Hán Việt II. LUYỆN TẬP * Hãy trao đổi theo cặp câu hỏi sau đây ? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong 2 đoạn văn Đoạn a Đoạn b Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ. (Trích: Tiếng gà trưa) Mẹ em đã chăm sóc cho em lúc em bị bệnh. Mẹ em đã mua thuốc cho em uống, mẹ em nấu cháo cho em ăn, mẹ em nấu nước nóng và lấy khăn lau mặt bằng nước ấm cho em rất nhiều. Em thấy mẹ em rất vất vả vì em. Em rất thương mẹ em. (Bài làm của học sinh) Đoạn văn đã sửa Lúc em ốm, mẹ đã chăm sóc cho em rất nhiều. Mẹ không những mua thuốc, nấu cháo mà còn nấu nước và lau mặt cho em nữa. Mẹ chăm sóc em cả đêm rất vất vả. Em rất thương mẹ. Đặt câu với các từ Hi sinh : Chết: Tặng: Cho: Chú bộ đội đã hi sinh. Cây hoa đã chết. Tôi tặng cô bé quyển sách này. Mẹ cho tôi đi về quê. - Nắm chắc kiến thức về từ, có ý thức sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Viết đoạn văn ngắn trong đó sử dụng chính xác 3 từ cụ thể. Kiểm tra lại các bài làm văn và sửa lỗi (nếu có). Làm bài tập phần Luyện tập chuẩn mực sử dụng từ. Ôn lại kiến thức làm văn, chuẩn bị bài: Ôn tập văn biểu cảm. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC. CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI- KHỎE
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_59_chuan_muc_su_dung_tu.ppt