Bài giảng Tiếng Việt 3 - Bài 18: Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến (Tiết 3) - NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
KHỞI ĐỘNG
LUYỆN TỪ
1. Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây
Có một giờ Văn như thế
Lớp em im phắc lặng nghe
Bài “Mẹ vắng nhà ngày bão”
Cô giảng miệt mài say mê.
Ai cũng nghĩ đến mẹ mình
Dịu dàng, đảm đang, tần tảo
Ai cũng thương thương bố mình
Vụng về chăm con ngày bão.
(Nguyễn Thị Mai)
Thảo luận nhóm 4
Tìm từ chỉ đặc điểm
Các nhóm cùng nhau đọc đoạn thơ. Thảo luận và tìm các từ chỉ đặc điểm. Sau đó, viết vào bảng con của nhóm. Nhóm nào làm nhanh nhất sẽ đem bảng nhóm trình bày trên bảng.
*Em hãy đặt một câu với từ chỉ đặc điểm vừa tìm được
LUYỆN CÂU
2. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp
- Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!
- A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
- Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp.
Em hãy nhắc lại công dụng của câu kể, câu cảm, câu khiến
4. Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống dưới đây:
Nhờ người thân hướng dẫn làm bưu thiếp
Muốn các em nhỏ trật tự khi xem phim trong rạp
Muốn bố mẹ cho về thăm quê
Muốn bố mẹ mua cho cuốn truyện mình thích
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 3 - Bài 18: Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến (Tiết 3) - NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

1. Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây Có một giờ Văn như thế Ai cũng nghĩ đến mẹ mình Lớp em im phắc lặng nghe Dịu dàng, đảm đang, tần tảo Bài “Mẹ vắng nhà ngày bão” Ai cũng thương thương bố mình Cô giảng miệt mài say mê. Vụng về chăm con ngày bão. (Nguyễn Thị Mai) Các nhóm cùng nhau đọc đoạn thơ. Thảo luận và tìm các từ chỉ đặc điểm. Sau đó, viết vào bảng con của nhóm. Nhóm nào làm nhanh nhất sẽ đem bảng nhóm trình bày trên bảng. Nhận xét Trình bày 1. Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây Có một giờ Văn như thế Ai cũng nghĩ đến mẹ mình Lớp em im phắc lặng nghe Dịu dàng, đảm đang, tần tảo Bài “Mẹ vắng nhà ngày bão” Ai cũng thương thương bố mình Cô giảng miệt mài say mê. Vụng về chăm con ngày bão. (Nguyễn Thị Mai) Em hãy đặt một câu với từ chỉ đặc điểm vừa tìm được 2. Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp - Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! - A, bố rất đẹp trai nữa ạ! - Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Câu kể Câu cảm Câu khiến Em hãy nhắc lại công dụng của câu kể, câu cảm, câu khiến ..... ..... Câu kể - Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Câu cảm - A, bố rất đẹp trai nữa ạ! Câu khiến - Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! 3. Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến. Em dựa vào câu khiến Câu khiến có dấu hiệu nhận biết là: đã xác định được ở • Kết thúc bằng dấu chấm than. bài tập trước để nêu • Dùng để đưa ra yêu cầu đối với người khác. dấu hiệu. 4. Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống dưới đây: a. Nhờ người thân hướng dẫn làm bưu thiếp b. Muốn các em nhỏ trật tự khi xem phim trong rạp c. Muốn bố mẹ cho về thăm quê d. Muốn bố mẹ mua cho cuốn truyện mình thích Ví dụ Muốn bố mẹ cho về thăm quê. • Hè này, bố mẹ cho con về quê thăm ông bà nhé! TRÌNH NHẬN BÀY XÉT Tìm từ chỉ đặc điểm Từ chỉ đặc điểm Đặt câu với từ chỉ đặc Nội dung điểm bài học Nhận biết được câu khiến Câu khiến Đặt câu khiến TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_3_bai_18_luyen_tap_tu_chi_dac_diem_cau.pptx