Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Trường Tiểu học Đuốc Sống
a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Trường Tiểu học Đuốc Sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống - Trường Tiểu học Đuốc Sống
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Dòng nào d ưới đâ y nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều ng ười ở nhiều địa ph ươ ng khác nhau. c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Dòng nào d ưới đâ y nêu đúng nghĩa của từ truyền thống ? a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều ng ười ở nhiều địa ph ươ ng khác nhau. c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Thời gian MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Từ truyền thống là từ ghép Hán Việt gồm hai tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa trao lại, để lại cho đời sau ; tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt . YÊU NƯỚC UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN KÍNH TRÊN NHƯỜNG DƯỚI TƯƠNG THÂN TƯƠNG ÁI 2. Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ: Truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng thành ba nhóm: Truyền có nghĩa là trao lại cho ng ười khác (th ường thuộc thế hệ sau). Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều ng ười biết. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đư a vào c ơ thể ng ười . MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU Truyền có nghĩa là trao lại cho ng ười khác (th ường thuộc thế hệ sau). Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều ng ười biết. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đư a vào c ơ thể ng ười . truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng truyền máu, truyền nhiễm MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 2. Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ thành ba nhóm: 3. Tìm trong đ oạn v ă n những từ chỉ ng ười và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống 3. Tìm trong đoạn văn những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc ta: Tôi có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống T ừ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Phan Thanh Giản, Hoàng Diệu . Từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. 3. Tìm trong đ oạn v ă n những từ chỉ ng ười và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Thời gian T TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT – MRVT: TRUYỀN THỐNG Câu 1: Đáp án: B Có mấy từ ngữ chỉ ng ười gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc? A. 3 từ ngữ B. 4 từ ngữ C. 5 từ ngữ D. 6 từ ngữ LỄ HỘI ĐỀN HÙNG TƯỢNG ĐÀI VUA HÙNG TƯỢNG ĐÀI THÁNH GIÓNG PHAN THANH GIAÛN (1796 – 1867) HOAØNG DIEÄU (1829 – 1882) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Thời gian T TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT – MRVT: TRUYỀN THỐNG Câu 2: Đáp án: D Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc? A. N ắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng n ước , mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng. B. V ườn Cà bên sông Hồng. C. Thanh g ươ m giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. D. Cả ba đáp án trên. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 2. Dựa vào nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ thành ba nhóm: 3. Tìm trong đ oạn v ă n những từ chỉ ng ười và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_2_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_tr.ppt