Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Năm học 2019-2020

Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao !” – Pa-xcan nghĩ thầm. Trong óc chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng. Anh lặng lẽ rút về phòng mình và vạch ra một sơ đồ gì đó lên giấy

ppt 16 trang Phương Mai 04/12/2023 18160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Năm học 2019-2020

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Năm học 2019-2020
Luyện từ và câu 
Dấu gạch ngang. 
Ngày dạy: 31/3/2020 
TIẾNG VIỆT 4 
 TUẦN 23 
 I. Nhận xét  Gạch dưới câu có dấu gạch ngang ( dấu -) trong các đoạn văn sau và nêu tác dụng của dấu gạch ngang: 
* Đọc thầm đoạn hội thoại sau: 
 Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi : 
 - Cháu con ai ? 
 - Thưa ông, cháu là con ông Thư. 
Những dấu câu nào các em đã được học? 
Dấu gạch ngang trong đoạn này có tác dụng: 
 Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. 
a) Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi : 
 - Cháu con ai ? 
 - Thưa ông, cháu là con ông Thư. 
Nhận xét 
b ) Con cá sấu này màu da xám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay, trông dễ sợ. Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên mạng sườn. 
Dấu gạch ngang trong đoạn này có tác dụng: 
 Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. 
C) Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây: 
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục, bộ phận điều khiển hướng quay của quạt, nhưng không nên tra quá nhiều, vì dầu mỡ sẽ chảy vào trong làm hỏng dây bên trong quạt. 
- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô, mát, sạch sẽ, ít bụi bặm. 
Dấu gạch ngang trong đoạn này có tác dụng: 
 Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. 
Dấu gạch ngang trong ba đoạn văn trên có tác dụng gì ? 
II. Ghi nhớ 
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu : 1. C hỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 2. Phần chú thích. 3. Các ý trong một đoạn liệt kê. 
III. Luyện tập 
1. Nêu những câu có dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của mỗi dấu. 
Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính). 
 Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Anh rón rén lại gần. Ông bố vẫn mải mê với những con số: Ông đang phải kiểm sổ sách. 
Tác dụng là: 
1. Nêu những câu có dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của mỗi dấu. 
 “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao !” – Pa-xcan nghĩ thầm. Trong óc chàng sinh viên trẻ tuổi chợt lóe lên một tia sáng. Anh lặng lẽ rút về phòng mình và vạch ra một sơ đồ gì đó lên giấy. 
 Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan). 
Tác dụng là: 
 Mươi hôm sau, ông bố rất ngạc nhiên thấy con ôm một vật gì kì lạ đặt trước bàn mình. 
 - Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa-xcan nói. 
 Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. 
- Dấu thứ nhất là đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan. 
- Dấu thứ hai là đánh dấu phần chú thích (đây là Pa-xcan nói với bố) 
Tác dụng là . 
Qua bài tập 1 dấu gạch ngang 
dùng để làm gì? 
Qua bài tập 1 dấu gạch ngang dùng để đánh dấu : . Phần chú thích trong câu. . C hỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. 
2) Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích. 
Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 
Đúng chọn Đ, sai chọn S 
Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. 
Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu. 
Dấu gạch ngang đánh dấu các ý được 
liệt kê trong một đoạn văn. 
Đ 
Đ 
Đ 
S 
Dấu gạch ngang nào được đặt sai trong đoạn văn sau: 
Thấy tôi đi về - bố liền hỏi: 
- Con đi đâu về muộn vậy? 
- Thưa bố, con đi học nhóm về ạ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_dau_gach_ngang_na.ppt