Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Bài tập1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy nêu lại mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:
a/ Yêu nước M: Giặc đến nhà,
b/ Lao động cần cù đàn bà cũng đánh.
c/ Đoàn kết
d/ Nhân ái
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Luyện từ và câu LỚP 5 Mở rộng vốn từ Truyền thống (Tuần 27) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống Bài tập1 : Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy nêu lại mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao: a/ Yêu nước M: Giặc đến nhà, b/ Lao động cần cù đàn bà cũng đánh. c/ Đoàn kết d/ Nhân ái Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. Con ơi con ngủ cho lành. Để mẹ gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng. Yêu nước Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Có công mài sắt có ngày nên kim. Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần cho ai. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi đánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần . Lao động cần cù Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm laị thành hòn núi cao. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Nhân ái Thương người như thể thương thân. Lá lành đùm lá rách. Máu chảy ruột mềm. Môi hở răng lạnh. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. Chị ngã em nâng. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Đoàn kết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Truyền thống Bài tập 2: Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S. TRÒ CHƠI: Ô CHỮ BÍ MẬT 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu 1 : Muốn sang thì bắc Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Câu 2 : Bầu ơi thương lất bí cùng Tuy rằng..nhưng chung một giàn Câu 3 : Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp .ở đâu. Câu 4 : Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã ai dè.. Câu 5 :Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải ..cùng. Câu 6: Cá không ăn muối Con cưỡng ch mẹ trăm đường con hư Câu 7: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai dây mà trồng. Câu 8: Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu. C Ầ U K I Ề U K H Á C G I Ố N G N Ú I N G Ồ I Từ khóa 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HẾT GIỜ 9 10 11 12 13 14 15 16 Câu 9: Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết .cạn sâu Câu 10: Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn..giữa rừng. Câu 11: Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi. Câu 12: Nói chín.làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê Câu 13: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ..nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng Câu 14: .từ thủa còn non Dạy con từ thủa hãy còn thơ ngây Câu 15: Nướ c lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi.mới ngoan Câu 16: Con có cha như. Con không cha như nòng nọc đứt đuôi Từ khóa N H Ớ N G U Ồ N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HẾT GIỜ Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy 2) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 3 ) Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu. 4 ) Nực cười châu chấu đá voi Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng 5) Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. 6) Cá không ăn muối cá ươn Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư. 7) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. 8)Muôn dòng sông đỏ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn . 9)Lên non mới biết non cao Lội sông mới biết lạch nào cạn sâu 10 ) Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng. 11)Chiều chiều ngó ngược ngó ,ngó xuôi Ngó không thấy mẹ ,ngùi ngùi nhớ thương. 12) Nói chín thì nen làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. 13 ) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay, giần sàng. 14 ) Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây. 15 ) Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 16) Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_tr.ppt