Bài giảng Toán 3 - Bài toán giải bằng hai phép tính
Bài toán 1:
Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
Hỏi:
a. Hàng dưới có mấy cái kèn ?
b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ?
Muốn giải bài toán bằng hai phép tính ta làm theo các bước:
Bước 1: Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu đề bài.
Bước 2: Phân tích đề và tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng.
Bước 3: Thực hiện phép tính tìm giá trị theo yêu cầu của đề bài.
Bước 4: Trình bày bài giải và kiểm tra lại.
Bài toán 2:
Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ?
Bài tập 1:
Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?
Bài tập 3:
Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:
Bài tập 4.
Huy đọc một quyển truyện dày 135 trang. Số trang Huy đã đọc được chiếm 1/3 quyển truyện. Hỏi Huy còn phải đọc bao nhiêu trang nữa?
Bài tập 5 :
Khối lớp 3 trường em có 4 lớp, biết mỗi lớp có 35 học sinh.Trong đó, số học sinh nữ là 80 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 3 - Bài toán giải bằng hai phép tính

Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 Toán Bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a. Hàng dưới có mấy cái kèn ? b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ? Tóm tắt 3 kèn Hàng trên: 2 kèn ? kèn Hàng dưới: ? kèn Muốn giải bài toán bằng hai phép tính ta làm theo các bước: - Bước 1: Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu đề bài. - Bước 2: Phân tích đề và tìm ra mối liên hệ giữa các đại lượng. - Bước 3: Thực hiện phép tính tìm giá trị theo yêu cầu của đề bài. - Bước 4: Trình bày bài giải và kiểm tra lại. 3 Bài toán 1: Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a. Hàng dưới có mấy cái kèn ? b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ? Tóm tắt Bài giải 3 kèn a. Số kèn ở hàng dưới là: Hàng trên: 3 + 2 = 5 (cái) 2 kèn ? kèn Hàng dưới: b. Số kèn ở cả hai hàng là: ? kèn 3 + 5 = 8 (cái) Đáp số: a. 5 cái kèn b. 8 cái kèn Bài toán 2: Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? Tóm tắt Bài giải 4 con cá Số cá ở bể thứ hai là: Bể thứ nhất: 4 + 3 = 7 (con) 3 con ? con Bể thứ hai: cá cá Số cá ở cả hai bể là: 4 + 7 = 11 (con) Đáp số: 11 con cá Bài tập 1: Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? Tóm tắt Bài giải 15 bưu ảnh Em có số bưu ảnh là: Anh : 15 – 7 = 8 (tấm) ? bưu 7 bưu ảnh ảnh Cả hai anh em có số bưu ảnh là: Em : 15 + 8 = 23 (tấm) Đáp số: 23 tấm bưu ảnh Bài tập 3: Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó: Tóm tắt Bài giải 27kg Bao ngô cân nặng là: Bao gạo: 5kg ?kg 27 + 5 = 32 (kg) Bao ngô: Cả hai bao cân nặng là: Bài toán 27 + 32 = 59 (kg) Bao gạo nặng 27kg, bao ngô Đáp số: 59 kg nặng hơn bao gạo 5kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki- lô-gam ? Bài tập 4. Huy đọc một quyển truyện dày 135 trang. Số trang Huy đã đọc được chiếm 1/3 quyển truyện. Hỏi Huy còn phải đọc bao nhiêu trang nữa? Bài giải : Số trang quyển truyện Huy đã đọc là: 135 : 3 = 45 (trang) Số trang quyển truyện Huy còn phải đọc là : 135 – 45= 90 (trang) Đáp số: 90 trang Bài tập 5 : Khối lớp 3 trường em có 4 lớp, biết mỗi lớp có 35 học sinh.Trong đó, số học sinh nữ là 80 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam? Bài giải : Khối lớp 3 có số học sinh là: 35 x 4 = 140 ( học sinh) Khối lớp 3 có số học sinh nam là: 140 – 80 = 60 ( học sinh) Đáp số: 60 học sinh
File đính kèm:
bai_giang_toan_3_bai_toan_giai_bang_hai_phep_tinh.pptx