Bài giảng Toán 6 - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (GV Nguyễn Thị Thúy)
NỘI DUNG
- Số nguyên tố. Hợp số
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Vận dụng
1. Số nguyên tố. Hợp số
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
- Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số
Ví dụ:
Số 17 là số nguyên tố, vì số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17.
Số 15 là hợp số, vì số 15 có 4 ước là 1; 3; 5 và 15.
2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
a) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
Ta viết: 15 = 3 . 5 => Số 15 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
trong đó: 3; 5 là các thừa số nguyên tố
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Viết số 24 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố:
Nhận xét
- Có thể viết gọn dạng phân tích ra thừa số nguyên tố bằng cách dùng lũy thừa.
- Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là chính nó.
- Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều được phân tích ra thừa số nguyên tố
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (GV Nguyễn Thị Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 - Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (GV Nguyễn Thị Thúy)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử Trường THCS Đông Hải Môn Toán / Lớp 6 Họ tên giáo viên: Nguyễn Thị Thúy Email: thuynguyenhbinh@gmail.com Tháng 10 năm 2021 Số nguyên tố. Hợp số Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Vận dụng KHỞI ĐỘNG v Điền tất cả các ước của các số từ 1 đến 10 vào bảng sau: Số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Các 1; 2; 1; 2; 1; 2; 1 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 7 1; 3; 9 ước 3; 6 4; 8 5; 10 v Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành 3 nhóm: Nhóm 1: các số Nhóm 2: các số Nhóm 3: các số chỉ có một ước chỉ có hai ước khác nhau có nhiều hơn hai ước 2 ; 3 ; ; ; ; ; ; 1 5 7 4 6 8 9 10 Các số 2; 3; 5; 7 Các số 4; 6; 8; 9; 10 gọi là số nguyên tố gọi là hợp số 1. Số nguyên tố. Hợp số § Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. § Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước. v Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số Ví dụ: Số 17 là số nguyên tố, vì số 17 chỉ có hai ước là 1 và 17. Số 15 là hợp số, vì số 15 có 4 ước là 1; 3; 5 và 15. Câu 1.Cho các số 11; 12; 25. Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau: A. Số 11 là số nguyên tố B. Số 12 là số nguyên tố C. Số 25 là hợp số D. Cả A và C đều đúng Câu 2.Khẳng định sau đúng hay sai? “Nếu một số tự nhiên không là số nguyên tố thì nó phải là hợp số” Đúng Sai Bi ̣du!̣ 1. Số nguyên tố. Hợp số. 2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố a) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Số 15 đã được phân tích ra thừa số Ta viết: 15 = 3 . 5 nguyên tố trong đó: 3; 5 là các thừa số nguyên tố Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. Viết số 24 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố: 24 = 2 . 12 24 = 3 . 8 24 = 4 . 6 = 2.2.6 = 3.2.4 = 2.2.2.3 = 2.2.2.3 = 3.2.2.2 Nhận xét § Có thể viết gọn dạng phân tích ra thừa số nguyên tố bằng cách dùng lũy thừa. VD: 24 = 2.2.2.3 = 23.3 § Mỗi số nguyên tố chỉ có một dạng phân tích ra thừa số nguyên tố là chính nó. VD: 11 = 11 § Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều được phân tích ra thừa số nguyên tố 1. Số nguyên tố. Hợp số. 2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố a) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? b) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Cách 1: Phân tích theo cột dọc. Phân tích số 36 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 36 2 18 2 9 3 3 3 1 Do đó: 36 = 2.2.3.3 = 22.32 60 2 30 2 15 3 5 5 1 Vậy 60 = 2 . 2 . 3 . 5 = 22. 3 . 5 2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Cách 2: Phân tích theo sơ đồ cây Phân tích 24 theo sơ đồ cây 24 24 24 2 12 3 8 4 6 2 6 2 4 2 2 2 3 2 3 2 2 Vậy: 24 = 2.2.2.3 = 23.3 Câu hỏi 1: Ba số nguyên tố lẻ liên tiếp là? A 2; 3; 5 B 3; 5; 7 C 5; 7; 9 Câu hỏi 2. Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả là A 18 = 3.6 B 18 = 2.32 C 18 = 2.9 Câu hỏi 3. Bạn An nói số 2031 là A Số nguyên tố B Hợp số Câu hỏi 4: Lớp của Hoàng có 37 học sinh . Trong một lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Hoàng muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn để được một khối hình chữ nhật có ít nhất là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được không? A Không B Có ØXem lại phần các kiến thức đã học, các ví dụ đã làm. ØLàm bài tập trong SGK. ØĐọc phần em có biết TÀI LIỆU THAM KHẢO v Phần mềm hỗ trợ + Thiết kế trang trình bày: Power point + Xử lý video: Active presenter v Các tư liệu tham khảo + Sách giáo khoa, sách giáo viên toán 6 + Chuẩn kiến thức kỹ năng + Tài liệu miễn phí từ nguồn Internet
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_bai_10_so_nguyen_to_hop_so_phan_tich_mot_so.ppt
bài 10 VIDEO.wmv