Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 3: Đoạn thẳng - Trường THCS Thái Sơn
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d.
Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng AB
Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận được đoạn thẳng CD.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 3: Đoạn thẳng - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 3: Đoạn thẳng - Trường THCS Thái Sơn
CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI TIẾT HỌC! KHỞI ĐỘNG Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) B đến vị trí ba hiệu sách A, B, C như Hình 38. 150 m Ba đường nối từ O đến các điểm 200 m A A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các O số đo độ dài 200m, 150m, 100m C 100 m nói lên điều gì? Hình 38 BÀI 3. ĐOẠN THẲNG (3 tiết) I. HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU 1. Khái niệm đoạn thẳng 2. Hai đoạn thẳng bằng nhau II. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 1. Đo đoạn thẳng 2. So sánh hai đoạn thẳng III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU 1. Khái niệm đoạn thẳng HĐ1. Với A, B là hai điểm đã cho, đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B rồi lấy đầu bút chì vạch theo cạnh thước từ A đến B. A B Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. A B Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn thẳng AB. Hãy đọc tên tất cả đoạn thẳng trong Hình sau: A Các đoạn thẳng trong hình là: AB; AC; BC C B Luyện tập 1. Quan sát Hình 41 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK. T R Q K P Trả lời: I Hình 41 Điểm I, K, P, Q thuộc đoạn thẳng IK. Điểm T, R không thuộc đoạn thẳng IK. 2. Hai đoạn thẳng bằng nhau HĐ2. Thực hiện theo các bước sau: Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d. B A d C 2. Hai đoạn thẳng bằng nhau HĐ2. Thực hiện theo các bước sau: Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng vổi điểm B của đoạn thẳng AB B A d C Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận được đoạn thẳng CD. 2. Hai đoạn thẳng bằng nhau HĐ2. Thực hiện theo các bước sau: Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điềm C, mũi kia thuộc đường thẳng d, cho B ta điểm D. Ta nhận được đoạn thẳng CD. A d C D => Ta nói hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau. Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD thì ta kí hiệu là AB = CD. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG II 1. Đo đoạn thẳng Chiều dài mặt bàn học của em dài khoảng mấy gang tay? Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước đo độ dài Đặt cạnh(thước của có chiathước khoảng đi qua mm, hai cm điểm ,...) ta A làm và nhưB sao thế cho nào ?điểm A trùng với vạch số 0 và giả sử điểm B trùng với vạch số 8 (cm) A B Ta nói độ dài đoạn thẳng AB = 8 cm hoặc BA = 8 cm. A B C D Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số dương. Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD thì ta kí hiệu là AB = CD. Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Em hãy đo, xác định chiều dài và chiều rộng của SGK Toán 6 Cánh diều – tập 2. 2. So sánh hai đoạn thẳng Quan sát Hình 44 a) Hãy so sánh độ dài của các đoạn thẳng trong Hình 44. b) So sánh độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD; AB và EG. Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. - Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD thì ta có AB = CD. - Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng AB, kí hiệu AB > CD. - Nếu độ dài đoạn thẳng AB nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng AB, kí hiệu AB < CD. LUYỆN TẬP 2 Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. C A B Hình 45 => AB < AC < BC
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_canh_dieu_bai_3_doan_thang_truong_thcs_thai.pptx

