Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trường THCS Thái Sơn

•Số chia hết cho 2 là: 38 634, 276, 9 180 vì chúng có chữ số tận cùng lần lượt là 4, 6, 0

•Số không chia hết cho 2 là: 9 497, 123, 52871 vì chúng có chữ số tận cùng lần lượt là 7, 3, 1

pptx 17 trang MinhAnh22 13/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trường THCS Thái Sơn

Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trường THCS Thái Sơn
 CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 
 THAM DỰ BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY! Khối 6 của một trường 
THCS có các lớp 6A, 6B, 
6C, 6D, 6E với số học sinh 
lần lượt là 40, 45, 39, 44, 42
 a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số học 
 sinh ở mỗi hàng là như nhau?
 b) a) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số 
 học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
 a) Lớp 6A, 6D, 6E
 b) Lớp 6A, 6B Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2
 cho 5 I. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
 Lời giải
a) 10:2=5 22:2 = 11 54:2=27 76:2=38 98:2=49
b) Các số 10, 22, 54, 76, 98 chia hết cho 2
c) Lần lượt là 0, 2, 4, 6, 8
GHI NHỚ I. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
VD 1: Số nào chia hết cho 2, không chia hết cho 2 trong các số sau: 9 497, 
38 634, 276, 123, 9 180, 52 871 ?. Vì sao ?
 Lời giải
• Số chia hết cho 2 là: 38 634, 276, 9 180 vì chúng có chữ số tận cùng lần 
 lượt là 4, 6, 0
• Số không chia hết cho 2 là: 9 497, 123, 52871 vì chúng có chữ số tận 
 cùng lần lượt là 7, 3, 1 I. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
 HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1: Có bao nhiêu Nhóm 2: Từ các chữ số 1, 
 số từ 7 210 đến 7220 4, 8 hãy viết tất cả các số 
 chia hết cho 2 ? Đó là có hai chữ số khác nhau 
 những số nào ? và chia hết cho 2.
Có 6 số là: 7 210, Các số có thể 
 7212, 7214, viết là: 14, 18, 
7216, 7218, 7220 48, 84 II. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
 Lời giải
a) 50:5=10 65:5=11
b) Các số 50, 65 chia hết cho 5.
c) Chữ số tận cùng của 50 là 0. Chữ số tận cùng của 65 là 5.
GHI NHỚ II. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
VD 2: Số nào chia hết cho 5, không chia hết cho 5 trong các số sau: 1 293, 
3482, 1985, 379, 638, 2010 ?. Vì sao ?
 Lời giải
• Số chia hết cho 5 là: 1985, 2010 vì chúng có chữ số tận cùng lần lượt là 5, 
 và 0.
• Số không chia hết cho 5 là: 1293, 3482, 379, 638 vì chúng không có chữ 
 số tận cùng là 0 hoặc 5.
 Số chia hết cho cả 2 
 và 5 có tậ cùng là chữ Số có chữ số 
 số nào ? tận cùng là 0 HỌC
CÙNG
NOBITA
 Nobita của chúng ta đang 
 gặp phải những câu hỏi khó, 
 các em hãy cùng nhau giúp 
 đỡ cậu chàng hậu đậu trả lời 
 những câu hỏi đó nhé. Câu 1: Cho các số: 82, 980, 5975, 49173, 756598
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5.
c) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5.
 a) 5975
 b) 82, 756598
 c) 49173 Câu 2: Điền số thích hợp ở dấu * để 
số 212* thỏa mãn:
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
 a) * là 0, 2, 4, 6, hoặc 8.
 b) * là 0 hoặc 5.
 c) * là 0 Câu 3: Từ các chữ số 0, 2, 5 hãy viết tất cả các 
số có hai chữ số khác nhau để các số đó:
a) Các số đó chia hết cho 2.
b) Các số đó chia hết cho 5.
c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
 a) 20, 50, 52
 b) 20, 25, 50
 c) 20, 50 Câu 4: Dùng ba chữ số 4, 5, 9 
 ghép thành số có ba chữ số khác 
 nhau sao cho:
 a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2
 b) Lớn nhất và chia hết cho 5
Thầy cô điền câu trả lời vào đây. Câu 5: Không thực hiện phép tính 
hãy giải thích tại sao:A =61782 + 94656 − 76320
chia hết cho 2.
 Vì các số 61782, 94656, 76320 có chữ số 
 tận cùng lần lượt là 2, 6, 0 nên chúng 
 chia hết cho 2. Biểu thức A gồm tổng và 
 hiệu các số chia hết cho 2 nên A chia hết 
 cho 2. Hihi.Cám 
Nobita, cậu ơn các bạn.
giỏi quá! HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Ôn tập lại kiến thức về dấu hiệu 
chia hết cho 2, cho 5.
- Làm các bài tập /Sgk-sbt-Phiếu giao 
trên Zalo nhóm.
 - Đọc phần Tìm tòi – mở rộng
- Tìm hiểu trước nội dung dấu hiệu 
chia hết cho 3, cho 9.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_canh_dieu_bai_8_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho.pptx