Bài giảng Toán 6 - Chương 1, Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
1. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Ví dụ:
Trong các số: 124; 2457; 6125; 13476. Số nào chia hết cho 3? Số nào không chia hết cho 3? Tại sao?
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
Ví dụ:
Trong các số: 12457; 3246; 8937; 14367. Số nào chia hết cho 9? Số nào không chia hết cho 9? Tại sao?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Chương 1, Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 - Chương 1, Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

§9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Số học sinh khối 6 của 1 trường THCS lần lượt là: lớp 6A có 45hs; 6B có 31 hs; 6C có 36hs; 6D có 39 hs. Giờ thể dục GV muốn chia lớp thành các hàng. Hỏi: a. Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau? b. Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau? HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Số học sinh khối 6 của 1 trường THCS lần lượt là: lớp 6A có 45hs; 6B có 31 hs; 6C có 36hs; 6D có 39 hs. Giờ thể dục GV muốn chia lớp thành các hàng. a. Lớp có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau là: lớp 6A; lớp 6C; lớp 6D b. Lớp có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau là: lớp 6A; lớp 6C HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT 1. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: a. Thực hiện phép chia 123 cho 3. Hỏi số 123 có chia hết cho 3 không? Do 123 : 3 = 41 nên 123 chia hết cho 3 b. Tìm tổng S các chữ số của 123 và xét quan hệ chia hết của S với 3 Xét 1 + 2 + 3 = 6 chia hết cho 3 Những số có tính chất gì thì sẽ chia hết cho 3? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT 1. Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 Ví dụ: Trong các số: 124; 2457; 6125; 13476. Số nào chia hết cho 3? Số nào không chia hết cho 3? Tại sao? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT 1. Dấu hiệu chia hết cho 3: Giải: Xét: 124 có 1+2+4 = 7 không chia hết cho 3 nên 124 không chia hết cho 3. Xét: 2457 có 2+4+5+7 = 18 chia hết cho 3 nên 2457 chia hết cho 3. Xét: 6125 có 6+1+2+5 = 14 không chia hết cho 3 nên 6125 không chia hết cho 3. Xét: 13476 có 1+3+4+7+6 = 21 chia hết cho 3 nên 13476 chia hết cho 3. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT 1. Dấu hiệu chia hết cho 3: Luyện tập 1: (SGK trang 38) Viết số có 2 chữ số sao cho: a. Số đó chia hết cho cả 3 và 5? b. Số đó chia hết cho cả 3 số 2; 3 và 5? Giải: a. 15 ; 45 hoặc 75 b. 30 ; 60 hoặc 90 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: a. Thực hiện phép chia 135 cho 9. Hỏi số 135 có chia hết cho 9 không? Do 135 : 9 = 15 nên 135 chia hết cho 9 b. Tìm tổng S các chữ số của 135 và xét quan hệ chia hết của S với 9 Xét 1 + 3 + 5 = 9 chia hết cho 9 Những số có tính chất gì thì sẽ chia hết cho 9? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 Ví dụ: Trong các số: 12457; 3246; 8937; 14367. Số nào chia hết cho 9? Số nào không chia hết cho 9? Tại sao? HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Giải: Xét: 12456 có 1+2+4+5+6 = 18 chia hết cho 9 nên 12456 chia hết cho 9. Xét: 3246 có 3+2+4+6 = 15 không chia hết cho 9 nên 3246 không chia hết cho 9. Xét: 8937 có 8+9+3+7 = 27 chia hết cho 9 nên 8937 chia hết cho 9. Xét: 14367 có 1+4+3+6+7 = 21 không chia hết cho 9 nên 3246 không chia hết cho 9.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_chuong_1_bai_9_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho.pptx