Bài giảng Toán 6 - Chương 2, Bài 1: Số nguyên

SỐ NGUYÊN ÂM

* Khái niệm số nguyên âm:

- Các số -1, -2, -3,… là các số nguyên âm.

* Cách nhận biết:

- Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “ - ” ở trước số tự nhiên khác 0.

* Cách đọc, viết số nguyên âm:

- Số nguyên -5 đọc là âm năm hoặc trừ năm.

- Âm ba (hoặc trừ ba) được viết là -3.

+ Thế nào là số nguyên âm?

+ Cách nhận biết số nguyên âm?

+ Nêu cách đọc, cách viết một số nguyên âm?

+ Lấy ví dụ một số nguyên âm rồi đọc và viết số đó.

* Ví dụ:

a) Đọc các số: -17, -28, -84

Các số đã cho lần lượt đọc là:

Âm mười bảy (hoặc trừ mười bảy),

Âm hai mươi tám,

Âm tám mươi tư.

b) Viết các số sau: âm chín, trừ ba mươi, âm bốn trăm ba mươi hai.

Các số đã cho lần lượt viết là: -9; -30; -432

c) Số nào là số nguyên âm, số nào không là số nguyên âm trong các số sau: -7, 0, 6?

Số -7 là số nguyên âm.

Số 0 và 6 không là số nguyên âm.

ppt 24 trang Phương Mai 11/06/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Chương 2, Bài 1: Số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 - Chương 2, Bài 1: Số nguyên

Bài giảng Toán 6 - Chương 2, Bài 1: Số nguyên
 TOÁN HỌC LỚP 6
 Cánh Diều HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 • Xem bản tin dự báo thời tiết trên 
 VTC14 ở hình dưới đây. Hãy ghi lại các 
 số mới em chưa biết và đặc điểm các 
 số này. Hoạt động nhóm
 Các số mới em  Đặc điểm của các  HOẠT ĐỘNG  MỞ ĐẦU
Nhóm
 chưa biết số này
 1  
 2    
 3    
 4     • Xem bản tin dự báo thời tiết trên 
VTC14 ở hình dưới đây. Hãy ghi lại các 
số mới em chưa biết và đặc điểm các 
số này. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC •§1. SỐ NGUYÊN ÂM
 •
•* Khái niệm số nguyên âm: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
•- Các số -1, -2, -3, là các số nguyên âm.
•* Cách nhận biết:
•- Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “ - ” ở 
trước số tự nhiên khác 0. 
•* Cách đọc, viết số nguyên âm:
•- Số nguyên -5 đọc là âm năm hoặc trừ năm.
•- Âm ba (hoặc trừ ba) được viết là -3.+ Thế nào là số nguyên âm?
 + Cách nhận biết số nguyên âm?
 + Nêu cách đọc, cách viết một số nguyên âm?
 + Lấy ví dụ một số nguyên âm rồi đọc và viết số 
 đó. * Ví dụ:
a) Đọc các số: -17, -28, -84
 •
  Các số đã cho lần lượt đọc là:  HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Âm mười bảy (hoặc trừ mười bảy), 
 Âm hai mươi tám, 
 Âm tám mươi tư.
b) Viết các số sau: âm chín, trừ ba mươi, âm 
bốn trăm ba mươi hai.
 Các số đã cho lần lượt viết là: -9; -30; -432
c) Số nào là số nguyên âm, số nào không là số 
nguyên âm trong các số sau: -7, 0, 6?
 Số -7 là số nguyên âm.
 Số 0 và 6 không là số nguyên âm.
  Bài tập
 •
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Đọc số  -54, -17
 -54 đọc là âm năm mươi tư
 -17 đọc là trừ mười bảy
b) Viết số âm chín mươi, trừ hai mươi 
ba.
 Âm chín mươi viết là -90
         Trừ hai mươi ba viết là -23 •TÌNH HUỐNG THỰC TIỄN
 oC
 •Hãy đọc nhiệt độ trên nhiệt kế? •
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 50
 40 •Đọc âm mười độ C, viết -100C
 30
 20
 10 •Số nguyên âm được sử dụng 
 0 để
-10 •chỉ nhiệt độ dưới 00C
-20
-30
-40

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_6_chuong_2_bai_1_so_nguyen_tiet_1.ppt