Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiết 1)

1. Làm quen với tập hợp:

Các đồ vật trên bàn tạo thành một tập hợp.

Mỗi đồ vật trên bàn được gọi là một phần tử.

2. Các kí hiệu:

- Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C,…. để kí hiệu tập hợp.

- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý

1. Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 6 là.

M={0, 1, 2, 3, 4, 5}

M=[0; 1; 2; 3; 4; 5]

M={0; 1; 2; 3; 4; 5}

2. Cho B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào là sai?

3.Cho M là tập hợp các chữ cái tiếng việt có mặt trong từ “NHA TRANG”. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

4. Gọi M là tập hợp các chữ cái tiếng việt có mặt trong từ “Gia đình”. Cách viết nào đúng?

5. Viết tập hợp A các bạn học sinh trong tổ em.

6. Gọi M là tập hợp các chữ cái tiếng việt có mặt trong từ “Gia đình”. Các khẳng định sau đúng hay sai ?

ppt 16 trang Phương Mai 13/06/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiết 1)

Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 1, Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiết 1)
 PHÒNGTOÁN GIÁO 6: DỤC CHÂN VÀ ĐÀO TRỜI TẠO HUYỆN SÁNG CHÂU TẠO ĐỨC
 TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Số tự nhiên thường được sử dụng trong các giao dịch hành ngày. 1.Liệt kê một số thiết bị có trong phòng học?
2. Liệt kê một số dụng cụ của học sinh? 1. Các thiết bị trong phòng học như: bàn, 
 ghế, bảng, ảnh Bác, đồng hồ
 2. Dụng cụ của học sinh: Thước kẻ, bút chì, 
 êke, cục tẩy, Bài 1
 Bạn có thuộc tập hợp những học sinh 
 thích học môn Toán trong lớp hay không? BÀI 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 1. Làm quen với tập hợp:
Các đồ vật trên bàn tạo thành một tập hợp. 
Mỗi đồ vật trên bàn được gọi là một phần tử. 2. Các kí hiệu:
 - Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C,. để kí hiệu tập hợp.
 - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, 
 cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ 
 tự liệt kê tùy ý
 Ví dụ: A là tập hợp các đồ vật có trên bàn. Ta có:
 A = {Thước thẳng; êke; vở; bút}
 Hãy viết tập hợp B gồm các số tự nhiên vừa lớn 
 hơn 3, vừa nhỏ hơn 12?
 B = {4;5;6;7;8;9;10;11}
 -Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là , đọc là “x thuộc A”. 
 Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là đọc là “y không 
 thuộc A”
 Ví dụ: Luật chơi: Chọn TRÒ CHƠI: LẬT HÌNH ĐOÁN CHỮ
ngẫu nhiên các câu 
 hỏi ( từ 1 đến 6 ). 
 Trả lời đúng thì 
phần tương ứng với 
 câu hỏi sẽ được lộ 
 ra, trường hợp trả 1 2 3 4 5 6
 lời sai thì mất 
 quyền trả lời câu 
 hỏi đó. Bất kỳ khi 
 nào có câu trả lời 
về bức hình đều có 
thể trả lời. Trò chơi 
 sẽ kết thúc khi chủ 
 đề bức hình được 
 trả lời chính xác TRÒ CHƠI: LẬT HÌNH ĐOÁN CHỮ
T1 A2 P3 H4 O5 P6 Chọn câu trả lời đúng Heát0:00:100:00:090:00:080:00:070:00:060:00:050:00:040:00:030:00:020:00:010:00:00 giôø!
 1. Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 6 là. 
1 A M={0, 1, 2, 3, 4, 5}
 B M=[0; 1; 2; 3; 4; 5] Sai
 C M={0; 1; 2; 3; 4; 5} Đúng

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_6_ctst_chuong_1_bai_1_tap_hop_phan_tu_cua_tap.ppt