Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 8, Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng:
- Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là 2 đầu mút ( hay 2 đầu) của đoạn thẳng AB
2. Độ dài đoạn thẳng:
-Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
-Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa 2 điểm A và B.
-Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
Chú ý : Số đo độ dài của một đoạn thẳng không phải lúc nào cũng là số tự nhiên
3. So sánh hai đoạn thẳng
Ta sẽ so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
4. Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước cuộn, thước xếp thường dùng trong xây dựng
- Thước dây thường dùng trong may mặc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 8, Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 CTST - Chương 8, Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Hoạt động khởi động: 2 cm A B C Em đoán xem đoạn thẳng AC có độ dài là bao nhiêu xăng –ti –mét? 1. Đoạn thẳng: - Vẽ hai điểm A, B trên trang giấy - Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B - Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B - Nét vạch được tạo thành là đoạn thẳng AB A B cm - Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là 2 đầu mút ( hay 2 đầu) của đoạn thẳng AB VD1. Hãy nối các hình vẽ sau với tên gọi thích hợp Đoạn thẳng AB A B Tia AB A B Đường thẳng AB A B Thực hành 1: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây: (hãy chọn đáp án đúng nhất) E A B C D A . 4 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE B . 5 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE; AC C. 6 đoạn thẳng: AB; BC; CD; DE; AC; AD DD. 7 đoạn thẳng: AB; AC; AD; BC; BD; CD; DE 2. Độ dài đoạn thẳng: Cho đoạn thẳng AB. Đặt cạnh của thước đi qua 2 điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước và nhìn xem điểm B trùng với vạch chỉ số bao nhiêu? A B cm Khi đó, ta nói đoạn thẳng AB có độ dài là 6 cm. Kí hiệu là AB = 6 cm hay BA = 6 cm Việc đo độ dài đoạn thẳng được thực hiện trên cơ sở so sánh nó với đoạn thẳng được chọn làm đơn vị đo hay đoạn thẳng đơn vị. - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. - Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa 2 điểm A và B. - Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0. Chú ý : Số đo độ dài của một đoạn thẳng không phải lúc nào cũng là số tự nhiên C D Ví dụ 2: cm Đoạn thẳng CD = 3,5 cm 3. So sánh hai đoạn thẳng Làm thế nào để biết cây bút chì dài hơn cây bút mực bao nhiêu xăng - ti - mét? Đáp án: Đo độ dài cây bút chì và bút mực rồi so sánh Ta sẽ so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. Giả sử ta có 3 đoạn thẳng AB = 3 cm ; CD = 3 cm ; EF = 5 cm A 3 cm B Hãy so sánh: C 3 cm D AB và CD EF và AB CD và EF E 5 cm F Ta nói: - Đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD, viết là: AB = CD - Đoạn thẳng EF lớn hơn đoạn thẳng AB, viết là: EF > AB - Đoạn thẳng CD nhỏ hơn đoạn thẳng EF viết là: CD < EF Thực hành 2: Cho hình vẽ sau: Hãy đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, AG và sắp xếp các đoạn thẳng đó theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn. A G E D B C Đáp án: AG = EG < CD < AB = DE < BC
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_ctst_chuong_8_bai_4_doan_thang_do_dai_doan.pptx