Bài giảng Toán 6 - Ôn tập Chương 1 (Tiết 1)
CÁCH SO SÁNH SỐ TỰ NHIÊN
-Trong hai số tự nhiên có chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.
-Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
CÁCH TÌM ƯỚC CHUNG NHỎ NHẤT
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
- Với mỗi thừa số nguyên tố chung, ta chọn lũy thừa với số mũ nhỏ nhất.
- Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất cần tìm.
CÁCH TÌM BỘI CHUNG LỚN NHẤT
- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng.
- Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất.
- Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được ước chung lớn nhất cần tìm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 - Ôn tập Chương 1 (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 6 - Ôn tập Chương 1 (Tiết 1)
PHÒNG GD&ĐT..
TRƯỜNG THCS .
Chương I: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
Tiết 1
Giáo viên: “TẶNG QUÀ CHO BẠN”
LUẬT CHƠI:
- HS nghe nhạc, hát theo, đồng thời chuyền tay nhau hộp quà đựng
số từ 1 đến 6.
- Khi nhạc dừng, hộp quà đang trên tay bạn nào, bạn đó sẽ bốc thăm
1 câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
“TẶNG QUÀ CHO BẠN” HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Hãy viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 10?
Có mấy cách viết?
Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 10:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}
CÁC CÁCH VIẾT
TẬP HỢP HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Gia đình nào tiêu thụ lượng điện nhiều hơn?
CÁCH SO SÁNH SỐ TỰ NHIÊN
Hóa đơn tiền điện nhà An Hóa đơn tiền điện nhà Bình
ü Trong hai số tự nhiên có chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.
ü Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau ta lần lượt so
sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải), cho
đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ khác nhau
đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Bạn Minh thực hiện phép toán:
THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TOÁN
124 – 4(28 – 2.32) = 120(28 – 18) = 120.10 = 1200
SAIü Với các biểu thức không chứa dấu ngoặc: Thực hiện phép tính nâng
lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
ü Khi biểuBạn thức Minh có chứa làm dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong
dấu ngoặcđúng trước hay(theo sai?thứ tự () [ ] { }) HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
ü Các chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 ü Các chữ số có tổng các chữ số chia hết
thì chiaTừ hết năm cho 2 2020và chỉ nhữngđến nămsố đó 2032cho năm ba thì nàochia hếtlà chonăm 3 vànhuận? chỉ những số
mới chia hết cho 2. đó mới chia hết cho 3.
ü Các chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì ü Các chữ số tổng các chữ số chia hết
chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới cho 9 thì thì chia hết cho 9 và chỉ những số
chia hết cho 5. đó mới chia hết cho 9. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Số tự nhiên lớn hơn 1
Không tính kết quả, xét xem hiệu 5.7.8.11 - 132 là
SỐ NGUYÊN TỐ
số nguyên tố hay hợp số?
Chỉ có hai ước là 1 và chính nó
Số tự nhiên lớn hơn 1
HỢP SỐ
Có nhiều hơn hai ước là 1 và chính nó HOẠT ĐỘNGĐỘNG MỞMỞ ĐẦUĐẦU
Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố
riêng.Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
CÁCH TÌM
ƯỚCBỘI CHUNG CHUNG NHỎ LỚN NHẤTNHẤT
Với mỗi thừa số nguyên tố chungchung, và ta riêng,chọn lũyta chọn thừa lũy với thừa số mũ với
sốnhỏ mũ nhất. lớn nhất.
Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được bộiước chung chung nhỏ lớn nhấtnhất
cần tìm. File đính kèm:
bai_giang_toan_6_on_tap_chuong_1_tiet_1.pptx

