Bài tập trắc nghiệm địa lí các vùng kinh tế

Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, xác định các thành phố trực thuộc trung ương tiếp

giáp với biển Đông

A. Hải Phòng, Huế, TP Hồ Chí MinhB. Đà Nẵng, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí MinhD. Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh

nào?

A. Ninh Thuận. B. Khánh Hòa. C. Bình Thuận. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 3. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ

A. Quảng Ninh đến Phú Quốc B. Hạ Long đến Rạch Giá

C. Móng Cái đến Hà Tiên D. Hải Phòng đến Cà Mau

pdf 49 trang quyettran 13/07/2022 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm địa lí các vùng kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập trắc nghiệm địa lí các vùng kinh tế

Bài tập trắc nghiệm địa lí các vùng kinh tế
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 1 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ 
Mức độ nhận biết 
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, xác định các thành phố trực thuộc trung ương tiếp 
giáp với biển Đông 
A. Hải Phòng, Huế, TP Hồ Chí MinhB. Đà Nẵng, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh 
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí MinhD. Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh 
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh 
nào? 
A. Ninh Thuận. B. Khánh Hòa. C. Bình Thuận. D. Bà Rịa - Vũng Tàu. 
Câu 3. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ 
A. Quảng Ninh đến Phú Quốc B. Hạ Long đến Rạch Giá 
C. Móng Cái đến Hà Tiên D. Hải Phòng đến Cà Mau 
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau 
đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng diểm miền Trung? 
A. Vân Đồn. B. Chân Mây -Lăng Cô. 
C. Dung Quất. D. Chu Lai. 
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây 
thuộc Nam Trung Bộ? 
A. Nghi Sơn, Dung Quất. B. Dung Quất, Vân Phong. 
C. Hòn La, Chu Lai. D. Vũng Áng, Hòn La. 
Câu 6. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết nước ta tỉnh nào vừa tiếp giáp với 
Bắc Trung Bộ vừa giáp với Tây Nguyên? 
A. Quảng Nam B. Bình Định C. Quảng Ngãi D. Thừa Thiên - Huế Câu 
7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh (thành 
phố) nào? 
A. Khánh Hòa B. Hải Phòng. C. Vũng Tàu D. Cần Thơ. 
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây 
không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? 
A. Chu Lai B. Vũng Áng C. Hòn La D. Nghi Sơn 
Câu 9. Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 6, hãy cho biết vịnh biển Xuân Đài thuộc tỉnh (thành 
phố) nào ở nước ta? 
A. Phú Yên B. Khánh Hoà. C. Đà Nẵng. D. Bình Thuận. 
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5 cho biết, đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây? 
A. Kiên Giang B. Quảng Ninh. C. Nha Trang. D. Quảng Trị. 
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng 
Đồng bằng sông Cửu Long? 
A. Bình Định. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Phú Yên. D. Long An. 
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc 
Trung Bộ? 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 2 
A. Vũng Áng B. Vân Đồn 
C. Đông Nam Nghệ An D. Nghi Sơn 
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây 
không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? 
A. Thủ Dầu Một. B. Vũng Tàu. C. Biên Hòa. D. Quy Nhơn. 
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có 
giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng? 
A. Phúc Yên. B. Bắc Ninh. C. Hải Phòng. D. Hà Nội. 
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết huyện đảo Phú Quốc thuộc 
tỉnh nào? 
A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. Bạc Liêu. D. Khánh Hòa. 
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây 
không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? 
A. Thanh Hóa. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Vinh. 
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi Tam Đảo (thuộc vùng núi 
Đông Bắc) có độ cao bao nhiêu? 
A. 1591m B. 1691m C. 1491m D. 1791m 
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đâu là tên tỉnh lị tỉnh Gia Lai? 
A. Gia Lai B. Pleiku C. An Khê D. A Yunpa 
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây 
không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
A. Việt Trì B. Phúc Yên C. Thái Nguyên D. Hạ Long 
Câu 20. Tỉnh nào sau đây không thuộc khu vực Tây Bắc? 
A. Lạng Sơn B. Lai Châu C. Hòa Bình D. Sơn La 
Câu 21. Vùng có số lượng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển nhiều nhất ở nước ta là 
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Duyên hải Nam Trung Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long 
Câu 22. Đây không phải là tài nguyên khoáng sản biển? 
A. Cát B. Sinh vật biển. C. Dầu khí D. Muối 
Câu 23. Địa hình thấp, bằng phẳng và trên bề mặt có nhiều kênh rạch là đặc điểm địa hình của đồng 
bằng 
A. Sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. 
C. Sông Cửu Long. D. Duyên hải miền Trung. 
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc vùng đồng bằng 
sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là 
A. Tiền Giang, Hậu Giang. B. Tân An, Mỹ Tho. 
C. Vũng Tàu, Mỹ Tho. D. Long An, Tiền Giang. 
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế 
trọng điểm phía Bắc? 
A. Quảng Ninh. B. Hưng Yên. C. Bắc Giang. D. Bắc Ninh. 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 3 
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh ở Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc 
Campuchia là 
A. Đắk Lắk. B. Gia Lai. C. Kon Tum. D. Lâm Đồng. 
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây 
thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? 
A. Hải Phòng. B. Huế. C. Biên Hòa D. Bình Định. 
Câu 28. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế 
trọng điểm miền Trung là 
A. Đà nẵng, Huế, Quảng Nam, Quy Nhơn. B. Quảng Nam, Đà nẵng, Huế, Bình Định. 
C. Quảng Nam, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. D. Đà nẵng, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. 
Câu 29. Hiện nay ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng 
sông Hồng? 
A. Da giày. B. Dệt may. C. Điện tử. D. Thủy điện. Câu 
30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với 
Campuchia? 
A. Hậu Giang. B. Tây Ninh. C. Bình Dương. D. Tiền Giang. 
Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết huyện đảo Bạch Long Vĩ và Cát Hải thuộc 
tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) nào sau đây? 
A. Quảng Ninh. B. Hải Phòng. C. Quảng Trị. D. Đà nẵng. 
Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân 
theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ? 
A. Tây Ninh. B. Bình Phước C. Bà Rịa -Vũng Tàu. D. Đồng Nai. 
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây 
không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Chu Lai. B. Dung Quất. 
C. Vân Phong. D. Chân Mây - Lăng Cô. 
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh Thái Nguyên nằm trong vùng kinh 
tế nào sau đây? 
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. 
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. 
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng TD và MN Bắc Bộ 
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là? 
A. Quảnh Ninh B. Bắc Ninh C. Phú Thọ D. Vĩnh Phúc 
Câu 36. Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là: 
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. 
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở Đông Nam Bộ có qui 
mô từ 15.000 đến 100.000 tỉ đồng năm 2007 là 
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. B. Thủ Dầu Một, Biên Hòa. 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 4 
C. Vũng Tàu, Biên Hòa. D. Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. 
Câu 38. Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trumg Bộ nước ta là 
A. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn. B. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Qúy, Côn Đảo. 
C. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc Câu 
39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không 
thuộc vùng Bắc Trung Bộ? 
A. Nghi Sơn. B. Hòn La. C. Vũng Áng. D. Vân Phong. 
Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc vùng 
nào sau đây? 
A. Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên 
C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên hải Nam Trung Bộ 
ĐÁP ÁN 
1. C 2. B 3. C 4. A 5. B 6. A 7. A 8. A 9. A 10. A 
11. D 12. B 13. D 14. D 15. A 16. C 17. A 18. B 19. B 20. A 
21. C 22. B 23. C 24. D 25. C 26. D 27. B 28. D 29. D 30. B 
31. B 32. A 33. D 34. A 35. A 36. A 37. C 38. C 39. D 40. A 
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI 
TIẾT 
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, các thành phố trực thuộc trung ương tiếp giáp với 
biển Đông là: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh => Chọn đáp án C 
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa 
=> Chọn đáp án B 
Câu 3. Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà 
Tiên ( Kiên Giang) (Atlat trang 6-7) 
=> Chọn đáp án C 
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, trong các khu kinh tế ven biển đã cho, khu 
kinh tế ven biển không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Vân Đồn ( Vân Đồn thuộc 
tỉnh Quảng Ninh – Vùng KTTĐ phía Bắc) 
=> Chọn đáp án A 
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển thuộc Nam Trung Bộ là 
Dung Quất (Quảng Ngãi), Vân Phong (Khánh Hòa) 
=> Chọn đáp án B 
Câu 6. Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh vừa tiếp giáp với Bắc Trung Bộ vừa giáp 
với Tây Nguyên là Quảng Nam: vừa giáp Thừa Thiên Huế, vừa giáp Kon Tum => Chọn đáp án 
A Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, vịnh Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa 
=> Chọn đáp án A 
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biên không thuộc vùng Bắc 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 5 
Trung Bộ là Chu Lai vì khu kinh tế ven biên chu Lai thuộc tỉnh Quảng Ngãi thuộc Duyên hải nam 
trung bộ 
=> Chọn đáp án A 
Câu 9. Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 6, vịnh biên Xuân Đài thuộc tỉnh Phú Yên => Chọn 
đáp án A 
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang => 
Chọn đáp án A 
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 tỉnh Long An thuộc vùng Đồng băng sông 
Cửu Long => Chọn đáp án D 
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, khu kinh tế ven biên không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là 
Vân Đồn vì Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh (thuộc TDMNBB) 
=> Chọn đáp án B 
Câu 13. Trung tâm công nghiệp Quy Nhơn không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Atlat 
Địa lí Việt Nam trang 30) 
=> Chọn đáp án D. 
Câu 14. Trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất Đồng băng sông Hồng là 
Hà Nội, trên 120 nghìn tỉ đồng (Atlat Địa lí Việt Nam trang 26) 
=> Chọn đáp án D. 
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên 
Giang 
=> Chọn đáp án A 
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế không thuộc vùng Bắc Trung 
Bộ là Đà Nẵng vì Đà Nẵng thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ => Chọn đáp án C 
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi Tam Đảo( thuộc vùng núi Đông Bắc) 
có độ cao 1591m 
=> Chọn đáp án A 
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tên tỉnh lị tcủa Gia Lai là Pleiku => Chọn đáp 
án B 
Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh 
Phúc (thuộc Đồng bằng sông Hồng) không thuộc TDMNBB => Chọn đáp án B 
Câu 20. Tỉnh Lạng Sơn thuộc Đông Bắc, không thuộc khu vực Tây Bắc => Chọn đáp án A 
Câu 21. Vùng có số lượng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển nhiều nhất ở nước ta là 
Duyên hải Nam Trung Bộ (8 tỉnh / thành phố giáp biển: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình 
Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuạn, Bình Thuân). Các vùng còn lại có ít tỉnh/ thành phố giáp 
biển hơn: Bắc Trung Bộ: 6 tỉnh; Đồng bằng sông Hồng: 4 tỉnh/ thành phố; Đồng bằng sông Cửu 
Long: 7 tỉnh => Chọn đáp án C 
Câu 22. Tài nguyên khoáng sản biển không bao gồm Sinh vật biển => Chọn đáp án B 
Câu 23. Địa hình thấp, bằng phẳng và trên bề mặt có nhiều kênh rạch là đặc điểm địa hình của đồng 
bằng Sông Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 33) 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 6 
=> Chọn đáp án C 
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc vùng đồng bằng 
sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là Long An, Tiền Giang. 
=> Chọn đáp án D 
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía 
Bắc là Bắc Giang => Chọn đáp án C 
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh ở Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc 
Campuchia hay tỉnh không có biên giới với nước ngoài là Lâm Đồng => Chọn đáp án D 
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng 
điểm miền Trung là Huế 
=> Chọn đáp án B 
Câu 28. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế 
trọng điểm miền Trung là Đà Nẵng, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. 
=> Chọn đáp án D 
Câu 29. Ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng không phải là Thủy điện. Vì sông 
ngòi chảy qua đồng bằng sông Hồng đều có độ dốc rất nhỏ, sông chảy qua địa hình khá bằng phẳng 
=> hầu như không có tiềm năng phát triển thủy điện => Chọn đáp án D 
Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, dễ nhận thấy Tây Ninh giáp Campuchia => 
Chọn đáp án B 
Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, huyện đảo Bạch Long Vĩ và Cát Hải thuộc thành 
phố Hải Phòng => Chọn đáp án B 
Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân theo đầu người (năm 
2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là Tây Ninh (6-9 triệu đồng) 
=> Chọn đáp án A 
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Duyên 
hải Nam Trung Bộ là Chân Mây - Lăng Cô. Khu kinh tế ven biển Chân Mây - Lăng Cô thuộc vùng 
Bắc Trung Bộ => Chọn đáp án D 
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh Thái Nguyên nằm trong vùng kinh tế 
Trung du và miền núi Bắc Bộ 
=> Chọn đáp án A 
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng TD và MN Bắc Bộ 
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là Quảng Ninh => Chọn đáp án A 
Câu 36. Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là Trung du và miền núi Bắc Bộ => 
Chọn đáp án A 
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở Đông Nam Bộ có qui 
mô từ 15.000 đến tỉ đồng năm 2007 là Vũng Tàu, Biên Hòa. 
=> Chọn đáp án C 
Câu 38. Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trumg Bộ nước ta là Hoàng Sa (Đà Nằng), Lý 
Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận), Trường Sa(Khánh Hòa) 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 7 
=> Chọn đáp án C 
Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Bắc 
Trung Bộ là Vân Phong. Vì Vân Phong thuộc Khánh Hòa - Duyên hải Nam Trung Bộ => Chọn đáp 
án D 
Câu 40. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 dễ nhận thấy nhà máy thủy điện Trị An thuộc vùng 
Đông Nam Bộ => Chọn đáp án A 
Mức độ thông hiểu - Đề số 1 
Câu 1. Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong 
chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là: 
A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa. 
B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển. 
C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo. 
D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài. 
Câu 2. Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long? 
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. 
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu. 
C. Là đồng bằng châu thổ. 
D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông. 
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có 
các trung tâm công nghiệp nào? 
A. Hạ Long, Cẩm phả, Phúc Yên B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm phả. 
C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên. D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm phả. 
Câu 4. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì: 
A. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. 
B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. 
C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. 
D. có thềm lục địa thoai thoải, bờ biển khúc khuỷu. 
Câu 5. Nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng khô nóng vào đầu mùa hạ ở đồng bằng ven biển 
Trung Bộ là do 
A. sự tác động mạnh mẽ của Tín phong nửa cầu Nam. 
B. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương. 
C. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến ở bán cầu Nam. 
D. bức chắn dãy Trường Sơn làm cho khối khí tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương trở nên 
khô nóng 
Câu 6. Khu vực có thềm lục địa thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng 
A. Vịnh Thái Lan B. Vịnh Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ D. Nam Trung Bộ 
Câu 7. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là 
A. cát trắng B. titan C. muối biển D. dầu khí 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 8 
Câu 8. Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là 
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. 
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long 
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết theo thứ tự từ Bắc vào Nam lần 
lượt là các vịnh biển nào? 
A. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long. 
B. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. 
C. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long. 
D. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu. 
Câu 10. Loại khoáng sản có tiềm năng, giá trị kinh tế lớn nhất ở biển Đông nước ta là 
A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Titan. D. Cát trắng. 
Câu 11. Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là 
A. Thủy điện. B. Thủy sản. C. Phù sa. D. Giao thông. 
Câu 12. Đất mặn, đất phèn chiếm 2/3 diện tích tự nhiên là đặc điểm của: 
A. Đồng bằng sông Hồng 
B. Đồng bằng sông Cửu Long 
C. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ 
D. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ 
Câu 13. Đặc điểm nào không phải là của Đồng bằng sông Hồng? 
A. Vùng đất ngoài đê hàng năm được phù sa bồi đắp. 
B. Địa hình cao và phân bậc 
C. Có các ô trũng, ngập nước trong mùa mưa. 
D. Có hệ thống đê ven các con sông. 
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng? 
A. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập 
nước 
B. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển 
C. Chịu tác động mạnh của thủy triều nhất so với các đồng bằng khác 
D. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ. 
Câu 15. Địa hình tương đối thấp và phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt là đặc điểm của 
A. Đồng bằng sông Hồng B. các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ 
C. các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long 
Câu 16. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây không 
thuộc vùng Đông Nam Bộ? 
A. Đa Nhim. B. Cần Đơn. C. Trị An D. Thác Mơ. 
Câu 17. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu không thuộc 
vùng Bắc Trung Bộ là 
A. Cầu Treo. B. Bờ Y. C. Lao Bảo. D. Cha Lo 
Câu 18. Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào có diện tích lúa nhiều nhất vùng Đồng 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 9 
bằng sông Cửu Long? 
A. Vĩnh Long. B. Cần Thơ. C. Kiên Giang. D. Đồng Tháp 
Câu 19. Căn cứ vào At lat Địa lý Việt Nam trang 8 và trang 17, hãy cho biết vùng Đồng bằng sông 
Cửu Long gồm có khóang sản nào sau đây? 
A. Đất hiếm, bôxít, cát thủy tinh. B. than bùn, đá xít, đá vôi xi măng. 
C. than đá, nước khoáng, cát thủy tinh. D. than nâu, đá xít, sét, cao lanh. 
Câu 20. Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta 
không phải là 
A. phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển. 
B. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển. 
C. thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai. 
D. tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ. 
Câu 21. Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước chủ yếu do 
A. Tài nguyên giàu có,nằm trong vùng kinh tế trọng điểm,cơ sở hạ tầng,cơ sở vật chất kĩ thuật 
hoàn thiện,lao động có tay nghề cao,thu hút đầu tư nước ngoài lớn... 
B. Tập trung khoáng sản dầu khí với trữ lượng lớn nhất nước ta và đang được khai thác có hiệu 
quả 
C. Tập trung lao động có trình độ kĩ thuật và tay nghề cao của cả nước ,người dân rất nhạy bén với 
cở chế thị trường 
D. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước 
Câu 22. Đặc điểm về trình độ thâm canh của Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là 
A. Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ. 
B. Sản xuất theo kiểu quảnh canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp 
C. Trình độ thâm canh thấp 
D. Ở vùng trung du, trình độ thâm canh đang được nâng cao 
Câu 23. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt. B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu. 
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến. 
Câu 24. Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có 
A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt âm dồi dào, nguồn nước phong phú. 
B. nguồn nước phong phú, nhiệt âm dồi dào, nhiều giống lúa tốt. 
C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn. 
D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ. 
Câu 25. Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta? 
A. Ranh giới cố định theo thời gian. B. Đã được hình thành từ rất lâu đời 
C. Có cơ cấu kinh tế không thay đổi. D. Hội tụ được đầy đủ các thế mạnh. 
Câu 26. Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là 
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo. 
B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động. 
C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển. 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 10 
D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. 
Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? 
A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. 
B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước 
C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp. 
D. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp. 
Câu 28. Biện pháp nào sau đây không đúng khi nói về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng 
bằng Cửu Long? 
A. Duy trì vào bảo vệ tài nguyên rừng. 
B. Phát triển thủy lơi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm. 
C. Tạo giống lúa chịu được phèn, mặn. 
D. Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô. 
Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên? 
A. Hồ tiêu trồng nhiều nhất ở Kon Tum và Lâm Đồng 
B. Chè có diện tích lớn nhất ở Lâm Đồng 
C. Cà phê được trồng nhiều nhất ở Đăk Lăk 
D. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đăk Lăk 
Câu 30. Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì 
A. Nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy thế mạnh vốn có của đồng bằng. 
B. Khả năng phát triển nền nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn. 
C. Tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông. 
D. Thiếu nguyên liệu do sự phát triển công nghiệp của vùng. 
Câu 31. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu 
do 
A. Thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô. 
B. Thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường. 
C. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. 
D. Thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn. 
Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các vùng kinh tế 
trọng điểm nước ta? 
A. Cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm 
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có thu nhập bình quân đầu người cao nhất trong các vùng 
kinh tế trọng điểm. 
C. Cơ cấu GDP theo ngành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tiến bộ nhất trong các vùng 
kinh tế trọng điểm. 
D. Ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP cả nước 
Câu 33. Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được găn liền với việc 
chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh. 
A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 11 
công nghiệp chế biến. 
B. Trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp với nuôi trồng thủy sản à phát triển công nghiệp chế biến. 
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng 
thủy sản. 
D. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá biển. 
Câu 34. Ý nghĩa của việc giải quyết cơ sở năng lượng ở duyên hải miền Trung là 
A. Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng. 
B. Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật ề kinh tế của vùng. 
C. Đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế 
xuất. 
D. Nâng cao vai trò cầu nối giữa 2 vùng phát triển của đất nước là Đồng bằng sông Hồng và Đồng 
bằng sông Cửu Long. 
Câu 35. Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc 
Bộ là 
A. Công tác thú y chưa phát triển 
B. Trình độ chăn nuôi thấp kém. 
C. Địa hình hiểm trở và khí hậu lạnh. 
D. Khả năng vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới nơi tiêu thụ bị hạn chế. 
Câu 36. Loại cây nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên? 
A. Cao su. B. Chè. C. Thuốc lá. D. Cà phê. 
Câu 37. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư dân tộc của vùng Trung du và miền núi 
phía Bắc? 
A. Vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, các dân tộc phân bố đan xen với nhau. 
B. Dân cư thưa nhất cả nước, các dân tộc phân bố theo các khu vực riêng biệt. 
C. Số dân ít, thành phần dân tộc đa dạng, các dân tộc phân bố đan xen với nhau. 
D. Số dân ít, nhiều dân tộc ít người, các dân tộc phân bố theo các khu vực riêng biệt. 
Câu 38. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long? 
A. Nhiều bãi bồi ven sông. 
B. Nhiều đầm lầy, ô trũng ngập nước 
C. Ngoài cùng là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng đất trũng, trong cùng là đồng bằng. 
D. Gồm vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ. 
Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết đất xám phù sa có phân bố nhiều nhất 
ở vùng nào sau đây 
A. Tây Nguyên B. Trung du và miền núi Bắc Bộ 
C. Đông Nam Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ 
Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam 
Bộ có khu kinh tế cửa khẩu 
A. Bình Phước, Đồng Nai B. Bình Dương, Tây Ninh 
C. Bình Phước, Tây Ninh D. Tây Ninh, Đồng Nai 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 12 
Câu 41. Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở đồng 
bằng sông Hồng là: 
A. Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với 
yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa 
B. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển công nghiệp với công nghiệp chế biến. 
C. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng 
hóa 
D. Phát triển và hiện đại hóa cả công nghiệp chế biến và khai thác 
Câu 42. Thế mạnh về kinh tế biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ được biểu hiện qua việc có 
thể phát triển các ngành 
A. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản xa bờ. 
B. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản biển. 
C. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản. 
D. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển. 
Câu 43. Đâu không phải là ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp đối với 
sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ? 
A. Góp phần tạo ra cơ cấu ngành. 
B. Phát huy các thế mạnh sẵn có cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
C. Tác động đến sự phân bố sản xuất theo hướng Đông - Tây. 
D. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. 
Câu 44. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây 
Nguyên là 
A. Mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng. 
B. Quĩ đất dành cho trồng cây công nghiệp lâu năm ngày càng thu hẹp. 
C. Độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa 
D. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô. 
Câu 45. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở Đồng băng sông 
Cửu Long là: 
A. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. 
B. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm. 
C. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn. 
D. Có nhiều cửa sông đổ ra biển. 
Câu 46. Vùng có sản lượng lương thực bình quân trên đầu người nhiều năm nay trên 
1000kg/người/năm là: 
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng 
C. Bắc Trung Bộ D. Đông Nam Bộ 
Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị 
sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ? 
A. Thủ Dầu Một. B. Biên Hòa C. Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 
www.thuvienhoclieu.com 
 www.thuvienhoclieu.com Trang 13 
48. Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển duy nhất của vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là 
A. Nghi Sơn. B. Hòn La. C. Định An. D. Vân Đồn. 
Câu 49. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, sản xuất rau ôn đới, hạt giống là thế mạnh nổi bật 
của địa phương nào sau đây? 
A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn). B. Mường Nhé (Điện Biên). 
C. Sa Pa (Lào Cai). D. Đồng Văn (Hà Giang). 
Câu 50. Đặc điểm kinh tế-xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? 
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất cả nước 
B. Mật độ dân số cao nhất cả nước 
C. Năng suất lúa cao nhất cả nước 
D. Sản lượng lúa cao nhất cả nước 
ĐÁP ÁN 
1. D 2. D 3. D 4. B 5. D 6. D 7. C 8. D 9. B 10. A 
11. A 12. B 13. B 14. C 15. D 16. A 17. B 18. C 19. B 20. D 
21. A 22. A 23. C 24. A 25. D 26. D 27. D 28. 

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_trac_nghiem_dia_li_cac_vung_kinh_te.pdf