Bộ 10 đề thi thử môn Lịch sử 9 - Năm 2021 (Có đáp án)
ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ MÃ 002 (NĂM 2021)
Câu 1. Thành tựu đánh dấu nền khoa học - kỹ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945-1950 là
A. đưa người vào vũ trụ.
B. đưa người lên mặt trăng.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.
Câu 2. Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3-1985), Gooc- ba-chop đã thực hiện
A. tăng cường quan hệ với Mĩ.
B. đường lối cải tổ.
C. tiếp tục những chính sách cũ.
D. hợp tác với các nước phương Tây.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 10 đề thi thử môn Lịch sử 9 - Năm 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 10 đề thi thử môn Lịch sử 9 - Năm 2021 (Có đáp án)
ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ MÃ 001 (NĂM 2021) Câu 1. Trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 – 1986), lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm? A. Chính trị B. Văn hóa C. Tư tưởng D. Kinh tế Câu 2. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của Mĩ là A. Bắc Phi B. Mĩ La-tinh C. Đông Nam Á D. Tây Âu Câu 3. Thành tựu nào của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã khắc phục được nạn thiếu lương thực và đói ăn kéo dài? A. Thành tựu của cuộc “cách mạng chất xám” B. Thành tựu của cuộc “cách mạng xanh” C. Phát minh ra công cụ sản xuất mới D. Tìm ra phương pháp sinh sản vô tính Câu 4. Trong lịch sử nhân loại, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt trăng là A. Mĩ B. Ấn Độ C. Trung Quốc D. Liên Xô Câu 5. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam, được tiến hành khi nào? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc C. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất D. Thực dân Pháp hoàn thành xâm lược Việt Nam Câu 6. Chiến thắng nào mở ra khả năng quân và dân miền Nam chiến thắng quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)? A. Trà Bồng B. Vạn Tường C. Bắc Ái D. Bình Giã Câu 7. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra phương hướng chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là A. tấn công địch ở Trung du và đồng bằng Bắc Bộ B. tấn công vào các đô thị lớn, trung tâm đầu nào chính trị, kinh tế của Pháp C. tấn công địch ở rừng núi, nơi ta có lợi thế thực hiện các đánh du kích D. tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu Câu 8. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế ở Đông Dương là A. thế lực tư bản tài chính Đông Dương. B. ngân hàng Đông Dương C.ngân hàng Pháp D. thế lực tư bản tài chính Việt Nam Câu 9. Tham dự Hội nghị I-an-ta (2 – 1945) gồm nguyên thủ của những quốc gia nào? A. Liên Xô, Pháp, Mĩ. B. Tất cả các nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Các nước thắng trận và bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Liên Xô, Anh, Mĩ Câu 10. Hi vọng trong vòng 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp? A. Na-va B. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi C. Rơ-ve D. Bô-la-e Câu 11. Năm 1957, việc Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo có ý nghĩa gì? A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người B. Chứng tỏ tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa C. Đưa Liên Xô thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật D. Chứng tỏ nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô phát triển hơn Mĩ Câu 12. Chiến dịch quân sự nào của ta trong kháng chiến chống Pháp đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Câu 13. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì gắn với sự kiện nào dưới đây? A. Liên minh châu Phi (AU) được thành lập B. Nước Cộng hòa Ai Cập tuyến bố thành lập C. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống Cộng hòa Nam Phi D. 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập Câu 14. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở khu vực Đông Nam Á không phải là thuộc đia của các nước thực dân phương Tây? A. Thái Lan B. Phi-líp-pin C. Miến Điện D. Mã Lai Câu 15. Đầu năm 1930, tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) đã diễn ra sự kiện nào? A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên D. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Câu 16. Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) là A. Ngô Gia Tự B. Lê Hồng Phong C. Nguyễn Văn Cừ D. Nguyễn Ái Quốc Câu 17. Sự kiện báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. Châu Đốc, tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2 – 5 – 1975) B. xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập (19 giờ 45 phút ngày 30 – 4 – 1975) C. lá cờ cách mạng tung bay trên nóc tòa nhà Phủ Tổng thống (11 giờ 30 phút ngày 30 – 4 – 1975) D. năm cánh quân của ta đồng loạt đánh chiếm cơ quan đầu nào của địch (26 – 4 – 1975) Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tư sản Việt Nam phân hóa thành A. tư sản và tiểu tư sản B. tư sản dân tộc và tư sản mại bản C. tư sản mại bản và tiểu tư sản D. tư sản dân tộc và tiểu tư sản Câu 19. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. hình thành được liên minh công – nông B. cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng C. cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) D. sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh Câu 20. Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có chủ trương gì? A. Cải cách B. “vô sản hóa” C. Bạo động D. Vận động dân chủ Câu 21. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, tình hình miền Nam thay đổi như thế nào? A. Nhân dân miền Nam đồng loạt nổi dậy phá vỡ hệ thống chính quyền tay sai B. Mĩ nhảy vào thay chân Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. C. Thực hiện hiệp thương thống nhất đất nước D. Mĩ trực tiếp đưa quân viễn chinh vào miền Nam thay chân Pháp Câu 22. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) là một liên minh A. kinh tế - chính trị B. quân sự - chính trị C. quân sự D. văn hóa, giáo dục, y tế Câu 23. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là do có A. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh C. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương D. hậu phương vững chắc là khối đoàn kết toàn dân Câu 24. Bước sang nhưng năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì A. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu B. Nhật Bản đứng đầu thế giới về sản xuất những sản phẩm dân dụng C. giai đoạn này Nhật Bản là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới tư bản chủ nghĩa D. từ nước bại trận, thiệt hại nặng nề đã vươn lên thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai thế giới Câu 25. Việc Đảng và Chính phủ Việt nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Tưởng ở miền Bắc nước ta có ý nghĩa gì? A. Tránh được cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù B. Dựa vào quân Tưởng để đánh quân Pháp ở Nam Bộ C. Đẩy được quân Anh, Pháp ra khỏi miền Nam D. Ngăn được việc Tưởng và Pháp câu kết với nhau Câu 26. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng A. lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn B. quân đội Sài Gòn có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ C. quân đồng minh và vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ D. quân đội Sài Gòn do “cố vấn” Mĩ chỉ huy Câu 27. Để thực hiện “chiến lược toàn cầu”, thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới, Mĩ dựa vào cơ sở chủ yếu nào dưới đây? A. Tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn của nước Mĩ B. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Mĩ với giới cầm quyền C. Thế độc quyền bom nguyên tử D. Sự ủng hộ của các nước đồng minh Tây Âu và Nhật bản Câu 28. Trong những năm 1919 – 1925, sự kiện đánh dâu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam – bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và có mục địch chính trị rõ ràng, là A. cuộc bãi công của công nhân nhà máy dệt Nam Định B. Công hội thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn C. cuộc bãi công của thợ máy Ba Son thắng lợi D. cuộc bãi công của công nhân nhà máy rượu Hà Nội Câu 29. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Âu là cách gọi dùng để chỉ những nước nào? A. Những nước nằm ở phía Đông của Liên Xô B. Những nước xã hội chủ nghĩa ở phía Đông của châu Âu C. Tất cả các nước tham gia Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) D. Một số nước phía Đông và phía Tây châu Âu Câu 30. Sự kiện nào đã mở ra một kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên độc lập và tự do? A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 B. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945 C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 Câu 31. Ngay sau Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, quân Tưởng và tay sai kéo vào miền Bắc nước ta với âm mưu gì? A. Giải giáp quân đội Nhật B. Đánh quân Anh C. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai D. Phối hợp với quân Anh đánh Pháp Câu 32. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản họp ở Mát-xcơ-va (7 – 1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là A. chế độ phân biệt chủng tộc B. chủ nghĩa đế quốc C. chủ nghĩa dân tộc cực đoan D. chủ nghĩa phát xít Câu 33. Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 được gọi là cuộc vận động dân chủ vì phong trào này A. chủ yếu là đấu tranh hòa bình, hợp pháp B. đã thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương C. đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ trên thế giới D. chủ yếu hướng vào mục tiêu trước mắt đòi những quyền tự do, dân chủ Câu 34. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, điểm nào thể hiện rõ nhất sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt của Đảng? A. Nhấn mạnh, nếu thời cơ đến vào đâu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975 B. Cần thiết tranh thủ thời cơ để đánh thắng nhanh, đỡ thiệt hại về người và của C. Cần thiết phải đánh thắng nhanh để giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 Câu 35. Sau khi hòa bình lập lại năm 1954, để khẩu hiệu “Người cày có ruộng” trở thành hiện thực, miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ gì? A. Khôi phục kinh tế B. Hoàn thành cải cách ruộng đất C. Cải tạo quan hệ sản xuất D. Phát triển kinh tế, văn hóa Câu 36. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Thù trong, giặc ngoài B. Nạn đói hoành hành C. Chính quyền vững mạnh D. Tài chính trống rỗng Câu 37. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Đều thực hiện âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu C. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ D. Tìm cách chia rẽ, cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa Câu 38. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Đảng đã phát huy truyền thống đấu tranh nào của ta? A. Dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài B. Chiến tranh du kích C. Chiến tranh nhân dân D. Đánh nhanh thắng nhanh Câu 39. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập năm 1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc) là một tổ chức yêu nước theo A. xu hướng cải cách B. khuynh hướng dân chủ tư sản C. xu hướng bạo động D. khuynh hướng vô sản Câu 40. Theo thỏa thuận quy định của Hội nghị I-an-ta (2 – 1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào? A. Pháp B. Anh C. Mĩ D. Liên Xô ----------------------------Hết---------------------------- ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ MÃ 002 (NĂM 2021) Câu 1. Thành tựu đánh dấu nền khoa học - kỹ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945-1950 là A. đưa người vào vũ trụ. B. đưa người lên mặt trăng. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử. Câu 2. Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (3-1985), Gooc- ba-chop đã thực hiện A. tăng cường quan hệ với Mĩ. B. đường lối cải tổ. C. tiếp tục những chính sách cũ. D. hợp tác với các nước phương Tây. Câu 3. Điều kiện khách quan nào sau đây tạo thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á. B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ. Câu 4. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin. B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin. C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin. D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin. Câu 5. Quốc gia khởi đầu trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Ai-cập. B. An-giê-ri. C. Xu-đăng. D. Ăng-gô-la. Câu 6. Quốc gia nào dưới đây được coi như “Một ngọn cờ tiên phong đi hàng đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cu-ba. B. Ni-ca-ra-goa. C. Bô-li-vi-a. D. Chi-lê. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là A. công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất. B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu. C, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. D. nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”. Câu 8. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt ? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. B. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập. D. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. Câu 9. Sự liên kết cao nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay gắn với sự ra đời của tổ chức nào dưới đây ? A. Cộng đồng than-thép châu Âu. B. Liên minh châu Âu. C. Cộng đồng châu Âu. D. Cộng đồng kinh tế châu Âu. Câu 10. Cơ sở hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới hai cực Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. quyết định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu của Hội nghị Ianta. B. quyết định về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á của Hội nghị Ianta. C. toàn bộ những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh sau Hội nghị Ianta. D. toàn bộ những thỏa thuận quy định về việc phân chia ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ tại Hội nghị Ianta. Câu 11. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỷ XX là A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính. B. chế tạo thành công bom nguyên tử. C. công bố “Bản đồ gen người”. D. Phát minh ra máy tính điện tử. Câu 12. Biểu hiện rõ nhất thể hiện sự phát triển kinh tế “thần kì” của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 là A. kinh tế vượt Anh, Pháp, Đức, Italia. B. tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm tăng nhanh. C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. dẫn đầu thế giới về công nghiệp dân dụng. Câu 13. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh và phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ. B. Mĩ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới. C. hình thức đấu tranh của Mĩ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi. D. mức độ giành được độc lập của Mĩ La-tinh triệt để hơn châu Phi. Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất thực dân Pháp tăng cường đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực A. công nghiệp chế tạo máy. B. khai mỏ và đồn điền cao su. C. giao thông vận tải. D. thương nghiệp. Câu 15. Tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc thành lập ở Quảng Châu, Trung Quốc (6-1925) là A. Tâm tâm xã. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. Câu 16. Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu, Trung Quốc ? A. Nhật kí trong tù. B. Đường Kách mệnh. C. Hồ Chí Minh toàn tập. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì A. có mục đích chính trị rõ ràng. B. có quy mô lớn. C. thời gian bãi công dài. D. hình thức phong phú. Câu 18. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác-Lê-nin và đi theo con đường cách mạng vô sản là A. gửi tới hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam. B. sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 19. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây ? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn. B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên. C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. Câu 20. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Đảng Việt Nam đầu năm 1930 diễn ra ở A. Tân Trào (Tuyên Quang). B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc). C. Quảng Châu (Trung Quốc). D. Ma Cao (Trung Quốc). Câu 21. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của A. Võ Nguyên Giáp. B. Hồ Chí Minh. C. Văn Tiến Dũng. D. Phạm Văn Đồng. Câu 22. Ngày 19-8-1945 được chọn là ngày Cách mạng tháng Tám thành công vì đây là ngày diễn ra sự kiện A. khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội. B, địa phương cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành được chính quyền. C. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời. D. vua Bảo Đại phải thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam. Câu 23. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp - phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai. Câu 24. Phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kì 1936-1939 là A. công khai và hợp pháp. B. bí mật và bất hợp pháp. C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. công khai và nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp. Câu 25. Chủ trương quan trọng nhất được Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đề ra là A. đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa phát xít. B. giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương. C. giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị của Pháp - Nhật. D. Giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của thực dân Pháp. Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước A. Anh, Mĩ. B. Pháp, Trung Hoa dân quốc. C. Anh, Trung Hoa dân quốc. D. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc. Câu 27. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, tướng Pháp bị bộ đội ta bắt sống là A. Đà Lát đờ Tát-xi-nhi. B. Na-va. C. Bô-la-e. D. Đờ Ca-xtơ-ri. Câu 28. Mĩ can thiệp ngày càng sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945-1954) vì A. muốn giúp pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương. B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa. C. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương. Câu 29. Mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Cao Bằng. D, Đồng Đăng. Câu 30. Chiến thắng quân sự nào dưới đây đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp ở Đông Dương ? A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. C. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 31. Quyền của ba nước Đông Dương được các nước tham dự Hội nghị Giơnevơ (1954) cam kết tôn trọng là A, quyền được hưởng độc lập, tự do. B. các quyền dân tộc cơ bản. C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do. D. quyền chuyển quân tập kết ra Bắc. Câu 32. Ngày 10 tháng 10 năm 1954 đánh dấu sự kiện A. bộ đội ta tiến về giải phóng Thủ đô. B. quân Pháp rút khỏi miền Bắc. C. quân Pháp rút khỏi Hải Phòng. D. đất nước tạm thời chia cắt. Câu 33. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài. B. nhà nước cách mạng còn non trẻ C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn. D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề. Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965-1968) ? A. phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ”, D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 35. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. B. “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt”. C. “Đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”. D. “Đồng khởi”. Câu 36. Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam vì đã A. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam. D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tiến công. Câu 37. Chiến thắng nào dưới đây của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam ? A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. “Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không”. D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. Câu 38. Căn cứ để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 - đầu năm 1975 là A, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa sau Hiệp định Pa-ri năm 1973. B, quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu sau Hiệp định Pa-ri năm 1973. C. tình hình ở miền Nam bắt đầu có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Pa-ri năm 1973. D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng. Câu 39. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm vì A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm. B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. D. đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng. Câu 40. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc. ----------------------------Hết---------------------------- ĐỀ THI THỬ MÔN LỊCH SỬ MÃ 003 (NĂM 2021) Câu 1: Mục đích của việc đồng bào cả nước hưởng ứng phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” mà Chính phủ phát động là: A.Giải quyết khó khăn về tài chính đất nước. B.Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước. C.Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D.Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói. Câu 2: Tính chất, mục đích, nội dung, phương châm chiến lược của cuộc chiến tranh nhân dân của ta là: A.Kháng chiến toàn diện B.Kháng chiến dự vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài. C.Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia D.Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 3: Hình thức đấu tranh thời kì 1936 – 1939 là: A.Khởi nghĩ vũ trang. B.Kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. C.Chính trị kết hợp với vũ trang. D.Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa. Câu 4: Ai là tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”? A.Chủ tịch Hồ Chí Minh B.Trường Chinh C.Phạm Văn Đồng D.Võ Nguyên Giáp Câu 5: Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là thắng lợi của chiến dịch nào? A.Chiến dịch Việt Bắc 1947 B.Chiến dịch Biên Giới 1950 C.Chiến dịch Tây Bắc 1952 D.Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 Câu 6: Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì? A.Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta. B.Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động. C.“Dùng người Việt đánh người Việt”, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. D.Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng. Câu 7: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là: A.Liên Xô B.Trung Quốc C.Lào D.Cam-pu-chia Câu 8: Vì sao tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta Quyết định mở chiến dịch Biên giới? A.Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. B.Khai thông biên giới, mở con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới. C.Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt -Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến. D.Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve. Câu 9: Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là thắng lợi nào? A.Thắng lợi của ta trong diến dịch Việt Bắc 1947. B.Thắng lợi của ta trong chiến dịch Biên giới 1950. C.Thắng lợi của ta trong chiến dịch Tây Bắc 1952. D.Thắng lợi của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 10: “Kế hoạch Đờ lát đờ Tát-xi nhi” (12/1950) ra đời là kết quả của: A.Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương. B.Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương. C.Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương. D.Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường Đông Dương của Pháp. Câu 11: Đảng Cộng sản Đông Dương họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai tại đâu? A.Hương Cảng (Trung Quốc) B.Ma Cao (Trung Quốc). C.Pác Bó (Cao Bằng). D.Chiêm Hóa (Tuyên Quang) Câu 12: Tại Đại hội Đảng lần thứ II, ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng? A.Chủ tịch Hồ Chí Minh B.Đồng chí Phạm Văn Đồng C.Đồng chí Trường Chinh D.Đồng chí Trần Phú. Câu 13: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào? A.Hội nghị thành lập Đảng (3/3/1930) B.Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930) C.Đại hội lần thứ I của Đảng (1935) D.Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951). Câu 14: Thực hiện Kế hoạch Na-va, Pháp tăng thêm ở Đông Dương bao nhiêu tiểu đoàn bộ binh? A.10 tiểu đoàn bộ binh B.11 tiểu đoàn bộ binh C.12 tiểu đoàn bộ binh D.13 tiểu đoàn bộ binh Câu 15: Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào? A.Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xô. B.Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp. C.Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp D.Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp. Câu 16: Cách mạng khoa học kĩ thuật đã mang lại thành tựu ở mấy lĩnh vực? A.5 lĩnh vực B.6 lĩnh vực C.7 lĩnh vực D.8 lĩnh vực Câu 17: Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Véc –xai bản yêu sách đòi các quyền nào? A.Quyền được hưởng hòa bình, tự do, cơm no, áo ấm B.Quyền tự quyết, quyền đấu tranh, C.Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh D.Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết Câu 18: Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào? A.Ngày 10 tháng 10 năm 1954 B.Ngày 16 tháng 5 năm 1954 C.Ngày 10 tháng 10 năm 1955 D.Ngày 16 tháng 5 năm 1955 Câu 19: Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào? A.Ngày 20 tháng 9 năm 1960 B.Ngày 20 tháng 10 năm 190 C.Ngày 20 tháng 11 năm 1960 D.Ngày 20 tháng 12 năm 1960 Câu 20: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành bằng lược lượng: A.Quân đội Mĩ và quân đồng minh B.Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn C.Quân đội Mĩ và quân đồng minh và quân đội Sài Gòn D.Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy. Câu 21: Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ? A.Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc B.Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ “ ở miền Nam C.Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài ở miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam D.Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước Câu 22: Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va (14/5/1955) là gì? A. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu. B. Để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. C. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO. D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu. Câu 23: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân. Câu 24: Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc thực dân cơ bản sụp đổ vào khoảng thời gian nào? A. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX B. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX D. Giữa những năm 80 của thế kỉ XX Câu 25: Châu lục nào đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Mĩ La tinh Câu 26: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Cộng hòa Nam Phi chính bị thức bị xóa bỏ ở Nam Phi vào năm nào? A. Năm 1991 B. Năm 1992 C. Năm 1993 D. Năm 1994 Câu 27: Điểm khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” A.Chiến tranh xâm lược thực dân mới. B.Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. C.Sử dụng quân Mĩ, quân đồng min
File đính kèm:
- bo_10_de_thi_thu_mon_lich_su_9_nam_2021_co_dap_an.docx