555 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 (Có đáp án)

PHẦN MỘT

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

CHƯƠNG I

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU

TỪ 1945 ĐÊN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CÙA THÊ KỈ XX

Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, tổn thất nào cùa Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh để lại?

A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tán phá. B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.

C. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát. D. Hơn 27 triệu người chết.

Câu 2. Để xây dựng lại đất nước, Liên Xô dựa vào thuận lợi chủ yểu nào?

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

c. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

.

 

docx 126 trang phuongnguyen 02/08/2022 7900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "555 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 555 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 (Có đáp án)

555 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 (Có đáp án)
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ 1945 ĐÊN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CÙA THÊ KỈ XX
Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, tổn thất nào cùa Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh để lại?
A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tán phá. 	B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy. 
C. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát. 	D. Hơn 27 triệu người chết.
Câu 2. Để xây dựng lại đất nước, Liên Xô dựa vào thuận lợi chủ yểu nào?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
c. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 3. Sau Chiến tranh thể giới thứ hai Liên Xô dã dạt được thành tựu quan trọng nhất là:
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước dầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước dầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX). Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thể giới (sau Mĩ).
Câu 4. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ vào năm nào?
A. Năm 1945.	 B. Năm 1947. 	C. Năm 1949. 	D. Năm 1951.
Câu 5. Mục đích của việc Liên Xô quyết định sử dụng nàng lượng nguyên từ là:
A. Mở rộng lành thổ.	 B. Duy trì liên hòa binh thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.	D Khống chế các nước khác.
Câu 6. Số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất đổi với quá trình xây dựng CNXH ở Liên
Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 cùa thế kì XX)?
A. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.
B. Năm 1950, tổng sàn lượng công nghiệp cùa Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
C. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 7. Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại đâu?
A . Mĩ. 	B. Đức.	C. Liên Xô. 	D. Trung Quốc.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới hai, chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô chú
trọng vào:
A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công – nông - thương nghiệp.
D. Phát triển nền công nghiệp nặng.
Câu 9. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất vào năm nào?
A. Năm 1955.	B. Năm 1957.	C. Năm 1960.	 D.Năm 1961.
Câu 10. Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ năm nào?
A. Năm 1959.	B. Năm 1957.	C. Năm 1960.	D. Năm 1961.
Câu 11. Ga-ga-rin - nhà du hành vũ trụ Liên Xô là: 
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.
B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
c. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Câu 12. Đến đầu những năm 70 của thể ki XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản
gì?
A. Thể cân bằng về sức mạnh kinh tế.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức nạnh về hạt nhân nói riêng.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 13. Công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế nông nghiệp của Liên xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai được tiến hành trên cơ sở nào?
A. Sự quan tâm đến lợi ích vật chất đối với người dân.
B. Những thành tựu của công nghiệp.
C. Các biện pháp hành chính. 
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14. sắp xêp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây:
A
B
1. Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Hơn 27 triệu người chết.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
2. Thành tựu Liên Xô đạt được trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
C. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
D. Bị các nước đế quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ.
E. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay
vòng quanh Trái đất.
G. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh
Câu 15. Khái niệm các nước Đông Âu là để chỉ: 
A. Vị trí địa lý phía Đông Châu Âu.
B. Các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu.
C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa nói chung. 
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 16. Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích: 
A. Xâm lược các nước này. 
B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản. 
C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
D. B và C đều đúng. 
Câu 17. Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại: 
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. 
B. Chi quan hệ với các nước lớn. 
C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. 
Câu 18. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân vào khoảng thời gian nào ? 
A. Từ năm 1945 đến năm 1946. 	B. Từ năm 1946 đến năm 1947. 	
C. Từ năm 1947 đến năm 1948. 	D. Từ năm 1945 đến năm 1949. 	
Câu 19. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì ? 
A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ. 
B. Tiến hành cải cách ruộng đất. 
C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản. 
D. Cả 3 câu trên đều đúng. 
Câu 20. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ? 
A. Do sự thỏa thuận của các nước đồng minh chống phát xít.
B. Do nghị quyết củ hội nghị I - an - ta ( 2/1945). 
C. Do thành quả đấu tranh của các lực lượng yêu nước chống phát xít ở Đông Âu do Hồng quân Liên Xô truy kích thắng lợi quân phát xít Đức.
D. Cả 3 câu trên đều đúng. 
Câu 21. Để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân, cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu phải thực hiện nhiệm vụ gì? 
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động. 
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản. 
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. 
Câu 22. Nội dung nào sau đây là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế ? 
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân. 
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. 
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949. 
Câu 23. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu tiếp tục làm nhiệm vụ gì ? 
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa .
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa. 
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập. 
Câu 24. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới được hình thành vào khoảng thời gian nào? 
A. Vào năm 1917. 	B. Vào năm 1945
C. Vào năm 1949.	 D. Vào năm 1950.
Câu 25. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội khi những nước đó là: 
A. Những nước tư bản phát triển. 
B. Những nước tư bản kém phát triển .
C. Những nước phong kiến. 
D. A và B đúng. 
Câu 26. Trong những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Âu được mệnh danh là " Đất nước của triệu người khất thực" ? 
A. Cộng hòa Dân chủ Đức. 	B. Tiệp Khắc. 
C. Ru - ma – ni. 	D. Hung – ga - ri.
Câu 27. Trong những khó khăn dưới dây, khó khăn nào là lâu dài đồi với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu ?
A Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.	
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Cơ sở vật chất kì thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
D. Sự bao vây của các nước đế quốc là sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế.
Câu 28. Trong quá trình xây dựng chu nghĩa xã hội, chỗ dựa chủ yếu của các nước Đông Âu là gì?
A. Thành quá cua cách mạng dàn chu nhân dân ( 1946 - 1949) và nhiệt tình của nhân dân.
B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). 
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.	
D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.
Cân 29. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội các nước Đông Âu đã ưu tiên phát triền ngành kinh tế nào?
A Phát triển công nghiệp nhẹ. 	B. Phát triển công nghiệp nặng,
C. Phát triển kinh tế đối ngoại 	D. Phát triển kinh tế thương nghiệp.
Câu 30. Hội dồng Tương trợ kinh tể thành lập với mục đích:
A. Cần có sự hợp tác nhiều bên.
B.Sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất giữa các nước XHCN nhằm nâng cao năng xuất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ.
C. Tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước phương Tây.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 31. Tồ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va thành lập năm nào?
A. Năm 1955. 	B. Năm 1956.
C. Năm 1957. 	D. Năm 1958.
Câu 32. Nước nào ờ Đông Âu đến thập niên 70 của thế kỉ XX được xếp vào hàng các nước công nghiệp trên thế giới?
A. An-ba-ni. 	B. Bun-ga-ri.
C Tiệp Khắc. 	D. Ru-ma-ni.
Câu 33. Sự ra đời của liên minh phòng thủ Vác-sa-va (14/5/1955) là do nguyên nhân chính sau đây:
A. Để tăng cường tinh đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
C. Để đối phó với Việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO. 
D. Để đảm bảo hòa bình va an ninh ở châu Âu.
Câu 34. Tồ chức Hiệp ước Phòng thú Vác- sa-va mang tính chất:
A Một tô chức kinh tế của các nước XHCN ớ châu Âu.
B Một tổ chức liên minh phòng thù về quân sự cùa các nước XHCN ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chinh trị và quân sự của các nước XHCN 
ở châu Âu.
Câu 35. Hạn chế trong hoạt động cùa khối SEV là gì?
A. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bàn chủ nghĩa.
B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế. 
C.Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuẩt.
D. "Khép kín cửa “ không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
Câu 1. Tình hình kinh tế cuả Liên Xô buớc sang những năm 80 của thế kỉ XX:
A. Phát triển tương đối ổn định.
B. Sản xuất công nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm khan hiếm.
c. Mức sống của nhân dân Liên Xô giảm sút so với nhân dân các nước phương Tây.
D. B, C đúng.
Câu 2. Liên Xô phải tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế Kỉ XX, vì: 
A. Đất nước lâm vào tinh trạng "trì trệ" khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
c. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kỳ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Tất cả các lý do trên.
Câu 3. Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?
A. Năm 1985. 	B. Năm 1986.
C. Năm 1987. 	D. Năm 1988.
Câu 4. Thời gian tiến hành công cuộc "cải tổ " của Liên Xô kéo dài trong bao nhiêu năm?
A. 4 năm ( 1985-1989) 	B. 5 năm ( 1985-1990)
C. 6 năm ( 1985-1991) 	D. 7 năm (1985-1992)
Câu 5. Nội dung cơ bản cùa công cuộc "cải tổ ' của Liên Xô là gì?
A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế.
B. Cải tổ hệ thống chính trị. 
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 6. Liên Xô đã làm gì trước ảnh hướng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong nhũng năm 70 cùa thể ki XX?
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chinh trị. xã hội cho phù hợp.
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
D. Có sữa đổi nhưng chưa triệt để.
Câu 7. Ở Liên Xô chế độ Tổng thống được thực hiện từ năm nào?
A. Năm 1985. 	B. Năm 1988.
c. Năm 1990. 	D. Năm 1991.
Câu 8. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết tồn tại trong khoảng thời gian nào? 
A. Từ năm 1917 đến năm 1991. 	B. Từ năm 1918 đến năm 1991.
C. Từ năm 1920 đến năm 1991.	D. Từ năm 1922 đến năm 1991.
Câu 9. Liên bang Cộng hòa XHCX Xô viết tồn tại được bao nhiêu năm?
A. 71 năm. 	B. 72 răm.
c. 73 năm. 	D. 74 năm.
Câu 10. Trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của XHCN ở Đông Âu đó là:
A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô.
C. Chưa đảm bảo đẩy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân. 
D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
Câu 11. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ do nguyên nhân cơ bản nào sau đây?
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
c. Nhà nước nhân dân Xô viết, nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. 
Câu 12. Nguyên nhân có tính chất giáo điều dưa dến sự sụp đồ của CNXH ớ Liên Xô và Đông Âu là:
A. Xây dựng một mô hình về CNXH không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan.
B. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo. 
C. Rời bỏ những nguyên lý đúng đắn cùa chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch với CNXH.
Câu 13. Nước nào chủ trương xóa bỏ thể chế chinh trị xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở Đông Âu?
A. Ba Lan. 	B. Hung-ga-ri.
C. Tiệp Khắc. 	D. Cộng hòa Dân chủ Đức.
Câu 14. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ Đức quyết định gia nhập Cộng Hòa Liên bang Đức vào năm nào?
A. Năm 1989. 	B. Năm 1990.
C. Năm 1991. 	D. Năm 1992.
Câu 15. Sự sụp đổ cùa Liên Xô và Đông Âu là:
A. Sự sụp đổ của chế độ XHCN.
B. Sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học. 
c. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
D. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
Câu 16. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đă mắc phải mội số thiếu sót và sai lầm nào?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ờ Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
Câu 17. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) giải thể vào năm nào?
A. Năm 1989. 	B. Năm 1990.
C. Năm 1991. 	D. Năm 1992.
Câu 18. Tổ chức Hiệp ước Phòng thù Vac-sa-va giải thể năm nào?
A. Năm 1989. 	B. Năm 1990.
c. Năm 1991.	 D.Năm 1992.
Câu 19. Nguyên nhân dẫn đển sự giải thể của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) đó là:
A. Do "khép kín" cửa trong hoạt động.
B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu. 
c. Do sự lạc hậu về phưong thức sản xuất.
D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 20. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
1. 1949
A. Hội đồng Tương trợ Kinh tế giải thể.
2. 1957
B. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu.
3. 1991
C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
4. 1985
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
5. 1955
E. Thành lập tổ chức Hiệp ước Phòng thù Vac-sa-va
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỀN CÚA PHONG TRÀO GIÀI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
Câu 1. Hệ thống thuộc địa trên thế giới tan rã vào khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 cua thể kỉ XX.
B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. 
C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những nám 90 của thế kỉ XX.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 2. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đă nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước:
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 3. Hây nổi các niên đại ớ cột A phù hợp với sự kiện ở cột B.
1. 17/8/1945
A. Lào tuyên bố độc lập
2. 2/9/1945
B. In- đô - nê - xi - a tuyên bố độc lập
3. 12/10/1945
C. Việt Nam tuyên bố độc lập
4. 1950
D. Ai Cập tuyên bố độc lập
5. 1962
Đ. Ấn Độ tuyên bố độc lập
6. 1952
E. An - giê - ri tuyên bố độc lập
7. 1/1/1959
G. Irắc tuyên bố độc lập
8. 1958
H. Cu Ba tuyên bố độc lập
Câu 4. "Năm châu Phi" (1960) là tên gọi cho sự kiện nào sau đây?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
Câu 5. Phong trào đấu tranh giành độc lộp cùa Ăng-gô-la, Mô-dăm-bich Ghi-nê Bit-
xao nhằm đánh đổ ách thống trị của: 
A. Phát xít Nhật 	B. Phát xít I-ta-li-a
c. Thực dân Tây Ban Nha 	D. Thực dân Bồ Đào Nha
Câu 6. Từ cuối những năm 70 của thể kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. 
C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 7. Năm 1945, ba nước nào sau đây lần lượt tuyên bố độc lập?
A. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
c. In-dô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 8. Năm 1960 có bao nhiêu nước ở châu Phi giành được độc lập?
A. 15 nước giành được độc lập
B. 16 nước giành được độc lập
c. 17 nước giành dược độc lập
D. 18 nước giành được độc lập.
Câu 9. Cuộc Cách mạng nhân dân ở Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi - đen Ca-xtơ-rô
đã giành thắng lợi vào thời gian nào?
A. Ngày 1 tháng 1 năm 1959.	 B. Ngày 1 tháng 2 năm 1959.
c. Ngày 1 tháng 3 nám 1959. 	 D. Ngày 1 tháng 4 năm 1959.
Câu 10. Chính quyền mới ở Bồ Đào Nha tuyên bố trao trả độc lập cho Ghi-nê Bít -xao
vào thời gian nào?
A. Tháng 7 năm 1974. 	B. Tháng 8 năm 1974.
C. Tháng 9 năm 1974. 	D. Tháng 10 năm 1974.
Câu 11. Chính quyền mới ở Bồ Đào Nha tuyên bố trao trả độc lộp cho Mô - dăm - bích
vào thời gian nào?
A. Tháng 6 năm 1975. 	B. Tháng 7 năm 1975.
C. Tháng 8 năm 1975. 	D. Tháng 9 năm 1975.
Câu 12. Chính quyền mới ở Bồ Đào Nha tuyên bổ trao trả độc lập cho Ăng - gô - la vào
thời gian nào?
A. Tháng 8 năm 1975. 	B. Tháng 9 năm 1975.
C. Tháng 10 năm 1975. 	D. Tháng 11 năm 1975.
Câu 13.Từ cuối những năm 70 thế kỉ XX chế độ phân biệt chủng tộc (A- pác - thai) tồn
tại tập trung ở ba nước nào sau đây?
A. Rô-đê-đi-a, Tây Nam Phi và Cộng hòa Nam Phi.
B. Rô-đê-đi-a, Ăng-gô-la và Cộng hòa Nam Phi.
C. Rô-đê-đi-a. Ghi-nê Bít - xao và Cộng hòa Nam Phi. 
D. Rô-đê-đi-a. Mô - dăm- bích và Cộng hòa Nam Phi.
Câu 14. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi đã bị xóa bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại vào năm nào ?
A. Năm 1992. 	B. Năm 1993.
c. Năm 1994. 	D. Năm 1995.
Câu 15. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn. Lịch sử các dân tộc Á, Phi và Mĩ La -tinh đã bước sang chương mới với nhiệm vụ to lớn, dó là:
A. Củng cố nền độc lập. 
B. Xây dựng và phát triển đất nước. 
C. Khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu 
D. Cả ba câu trên đúng.
 Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
Câu 1. Các nước Châu Á trước chiến tranh thế giới thứ hai là thuộc địa của những nước nào?
A. Anh, Pháp. Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan.
D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi lớn nhất của các nước Châu Á đó là:
A. Các nước Châu Á đã giành độc lập.
B. Các nước Châu Á đã gia nhập ASEAN.
C. Các nước Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới, 
D. Tất cả các câu trên.
Câu 3. Vì sao bước sang thế kỷ XX, Châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh ”?
A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
B. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến.
C. Vì tất cả các nước Châu Á giành được độc lập.
D. Vì ở Châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.
Câu 4. Tập đoàn Tướng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc kéo dài 3 năm (1946 -1949) nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Hạn chế ảnh hưởng của Đảng Cộng sản Trung Ọuốc.
C. Xóa bò ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.
D. Cả A và B đểu đúng.
Câu 5. Ai là người chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc năm 1946?
A. Mao Trạch Đông. 	B. Chu Đức.
с. Tưởng Giới Thạch. 	D. Chu Ân Lai.
Câu 6. Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc nổ ra là do:
A. Đảng Cộng sản phát động.
B. Tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ.
c. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc Dân đảng.
D. Quốc Dân đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
Câu7. Sau khi bị lực lượng cách mạng đánh bại, Tưởng Giới Thạch đã chạy đi đâu? 
A. Mĩ. 	B. Đài Loan.
C. Hồng Kong.	D. Nam Hải.
Câu 8. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời ngày tháng năm nào?
A. Ngày 30 tháng10 năm 1949. 	B. Ngày 23 tháng 4 năm1949.
C. Ngày 1 tháng10 năm1949. 	D. Ngày 1 tháng11 năm1949.
Câu 9. Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc là gì?
A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo. 
C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Một cuộc nội chiến.
Câu 10. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu việc Trung Quốc đã:
A. Hoàn thành cuộc cách mạng đánh đổ tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 11. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa gì về mặt quốc tế?
A. Kết thúc hơn 100 năm vô địch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kến tư bản trên đất trung hoa. 
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 12. Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
A. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của địa chủ và phong kiến.
B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 13. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời ngày 1 tháng 10 năm 1949 do ai đứng đầu ? 
A. Chu Ân Lai. 	B. Mao Trạch Đông
C. Lưu Thiếu Kỷ.	D.Lâm Bưu.
Câu 14. Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng CNXH trên cơ sở tình hình đất nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất TBCN tương đổi phát triển.
B. Quan hệ sản xuất TBCN kém phát triển,
C. Có một nền nông nghiệp phát triển.
D. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 15. Công cuộc khôi phục kinh tế vào năm 1950 của Trung Quốc với nhiệm vụ gì?
A. Tiến hành cái cách ruộng đất và hợp tác hỏa nông nghiệp.
B. Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh, xây dựng nền công nghiệp, 
C. Phát triển văn hóa. giáo dục.
D. Cả 3 câu trên đều dùng.
Câu 16. Trung Quốc tiến hành kế hoạch 5 năm lần thứ nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1949 đến năm 1953. 	B. Từ năm 1953 đến năm 1957. 
C. Từ năm 1957 đến năm 1961. 	D. Từ năm 1961 đến năm 1965.
Câu 17. Yếu tố nào thúc đẩy nhân dân Trung Quốc hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất?
A. Sự nỗ lực của nhân dân Trung Quốc.
B. Sự giúp đỡ của các nước chủ nghĩa xã hội.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
Câu 18. Thành tựu Trung Quốc đã đạt được trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đó là:
A. 246 công trình được xây dựng và đưa vào sản xuất.
B. Sản lượng công nghiệp tăng 140%.
c. Sản lượng nông nghiệp tăng 25%.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 19. Từ năm 1949 đến năm 1959 Trung Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm cùng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. 
D. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khảc.
Câu 20. Từ năm 1959, chủ trương nào của Đảng cộng sản Trung Quốc đã gây nên tình
trạng đầy biến động, nến kinh tể trở nên hỗn loạn, đời sống nhân dân điêu đứng. 
A. Đề ra đường lối "Ba ngọn cờ hồng". Phong trào "Đại nhảy vọt".
B. Xây dựng "Công xã nhân dân".
C. Thực hiện cuộc "Đại cách mạng văn hóa vô sản".
D. Tất cả đều đúng.
Câu 21. Thực chất của cuộc "Đại cách mạng văn hóa vô sản " (1966 - 1968) là gì?
A. Để sửa chữa sai lầm.
B. Để xây dựng tư tưởng XHCN. 
c. Để tranh chấp quyền lực.
D. Để xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước. 
Câu 22. Phong trào " Đại nhảy vọt" phát động toàn dân làm gang, thép với mục tiêu: 
A. Nhanh chóng đưa sản lượng thép lên 10 triệu tấn, gang là 20 triệu tấn.
B. Nhanh chóng đưa sản lượng thép lên 15 triệu tấn, gang là 20 triệu tấn
C. Nhanh chóng đưa sản lượng thép lên 10 triệu tấn, gang là 25 triệu tấn.
D. Nhanh chóng đưa sản lượng thép lên 12 triệu tấn, gang là 20 triệu tấn.
Câu 23. Đường lối "Ba ngọn cờ hồng", phát triển kinh tế theo phương châm:
A. Nhanh, nhiều, tốt, rẻ. 	B. Nhiều, tốt, rẻ.
c. Nhanh, tốt, rẻ. 	D. Nhanh, nhiều, tốt.
Câu 24. Thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng" Trung Quốc đạt được những gì?
A. Nền kinh tế Trung Quốc có một bước phát triển nhảy vọt.
B. Đời sổng nhân dân Trung Quốc được cải thiện.
C. Kinh tể phát triển nhưng đời sống nhân dân Trung Quốc khó khăn.
D. Nền kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứmg. 
Câu 25. Tình hình nội bộ Đảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc như thế nào khi thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng"?
A. Đảng, Nhà nước được củng cố và vững mạnh.
B. Nội bộ đoàn kết, nhất trí.
C. Bất đồng về đường lối và tranh giành quyền lực gay gắt.
D. Nội bộ mâu thuẫn.
Câu 26. Cuộc "Đại cách mạng vô sản" ở Trung Quốc diễn ra vào thời gian nào? 
A. Từ năm 1966 đến năm 1969. 	B. Từ năm 1966 đến năm 1971.
C. Từ năm 1967 đến năm 1969. 	D. Từ năm 1967 đến năm 1970.
Câu 27. Những nhà lãnh đạo Trung Quốc có chủ trương sửa chữa sai lầm từ lúc nào?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 12/1978.
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).
C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thử XIII (10/1987).
D Từ lúc bình thường hoá quan hệ Xô - Trung (1989).
Câu 28. Trung Quốc thực hiện dường lối cải cách mớ cửa vào thời gian nào?
A Năm 1976. 	B. Năm 1977.
C. Năm 1978. 	D. Năm 1985.
Câu 29. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
c. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 30. Từ tháng 12 - 1978, Đảng cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối mới,Đường lối mới đó là:
A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên trì chuyên chính dân chủ nhân dân.
c. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.
Câu 31. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998), tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Trung Quốc tăng trung bình hằng năm là:
A. 7,6% đứng thứ bảy trên thế giới. 	B. 8,6% đứng thứ bảy trên thế giới,
C. 9,6% đứng thứ bảy trên thế giới. 	D. 10% đứng thứ bảy trên thế giới.
Câu 32. Với chính sách cải cách mờ cửa, tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 1997 lên tới bao nhiêu USD so với năm 1978?
A. 300,06 USD (tăng gấp 15 lần). 	B. 320,06 USD (tăng gấp 15 lần),
c. 325,06 USD (tăng gấp 15 lẩn). 	D. 330,06 USD (tăng gấp 15 lần).
Câu 33. Kết quả của sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:
A. Ổn định và phát triển mạnh.
B. Phát triển nhanh chóng đạt tổc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. Không ổn định và bị chững lại.
D. Bị cạnh tranh gay gất.
Câu 34. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B.
1. 1/10/1949
A. Bẳt đầu kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở Trung Quốc.
2. 1979-1998
B. Đại Cách mạng văn hóa vô sản.
3. 12-1978
C. Nội chiến lần thứ 4 ở Trung Quốc.
4. 1946-1949
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.
5. 1953-1957
E. Thời kỳ cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
6. 5/1966
G. TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
Câu 35. Từ sau 1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thực hiện đường lối đối ngoại có gì mới so với trước?
A. Góp phần giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
B. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Lào, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. 
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước. 
D. Cả 3 câu trên đều đúng. 
Câu 36: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian: 
A.Nước Cộng hòa Nhân dân Trung hoa thành lập.
B. Bắt đầu đường lối " Ba ngọn cờ hồng". 
C. Cuộc đại cách mạng văn hóa vô sản. 
D. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc. 
E. Mười năm đầy xây dựng chủ nghĩa xã hội. 
J. Bắt đầu đường lối mở cửa. 
G. Hai mươi năm biến động. 
Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 
Câu 1. Hầu hết các nước Đông Nam Á trước chiến tranh thế giới thứ hai là thuộc địa của các nước nào (Trừ Thái Lan)? 
	A. Thuộc địa của Mĩ, Nhật. 
	B. Thuộc địa của Pháp, Nhật. 
	C. Thuộc địa của Anh, Pháp, Nhật.
	D. Thuộc địa của thực dân phương Tây. 
Câu 2. Khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (Tháng 8/1945), các nước nào sau đây đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền ? 
	A. In - đô - nê - xi - a, Phi - Líp - pin. 	B. Việt Nam, Lào. 
	C. In - đô - nê - xi - a, Việt Nam. 	B. Việt Nam, Cam-pu-chia.
Câu 3. Tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào? 
A. Chiến tranh ác liệt. 	B.Ngày càng phát triển phồn thịnh. 
C. Ngày càng trở nên căng thẳng. 	D. Ổn định và phát triển. 
Câu 4. Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam ngày càng trở nên căng thẳng ? 
A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á ( SEATO). 
B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. 
C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang 
Lào, Cam - pu - Chia. 
D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự. 
Câu 5. Từ những năm 50 của thế kỉ XX trong chính sách đối ngoại của mình các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa như thế nào ? 
A. Việt Nam, Lào, Cam - pu - chia kháng chiến chống Mĩ. 
B. Thái Lan, Phi - líp - pin tham gia khối quân sự Đông Nam Á ( SEATO) 
C. In - đô - nê - xi - a, Miến Điện thi hành chính sách hòa bình trung lập.
D. Cả A, B, C đều đúng 
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á ? 
	A. Đế quốc Đức. 	B. Đế quốc Pháp.
	C. Đế quốc Mĩ.

File đính kèm:

  • docx555_cau_hoi_trac_nghiem_lich_su_9_co_dap_an.docx