Ngân hàng câu hỏi Lịch sử 9

Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

I. TRẮC NGHIỆM

A. CÂU HỎI NHẬN BIẾT

Câu 1. Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?

a. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.

b. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.

c. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.

d. Hơn 27 triệu người chết.

Câu 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ vào năm nào?

a. 1945

b. 1947.

c. 1949.

d. 1951.

 

docx 102 trang phuongnguyen 02/08/2022 6840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng câu hỏi Lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng câu hỏi Lịch sử 9

Ngân hàng câu hỏi Lịch sử 9
NGÂN HÀNG CÂU HỎI LỊCH SỬ 9 
Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
I. TRẮC NGHIỆM
A. CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?
a. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
b. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.
c. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.
d. Hơn 27 triệu người chết.
Câu 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ vào năm nào?
a. 1945
b. 1947.
c. 1949.
d. 1951.
Câu 3. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân vào khoảng thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1946.
B. Từ 1946 đến 1947.
C. Từ 1947 đến 1948.
D. Từ 1945 đến 1949.
Câu 4. Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại đâu?
a. Mĩ
b. Đức.
c. Liên Xô.
d. Trung Quốc.
Câu 5. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trải đất vào năm nào?
a. 1955.
b.1957.
c. 1960.
d. 1961.
Câu 6. Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ năm nào?
a. 1959
b.1957.
c.1960
d. 1961.
Câu 7. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân vào khoảng thời gian nào?
a. 1945-1946
b. 1946-1947
c. 1947-1948
d. 1945-1949
Câu 8. Đến thập niên 70 của thế kỉ XX, nước nào ở Đông Âu được xếp vào hàng các nước công nghiệp trên thế giới?
a. An – ba – ni
b. Bun – ga – ri
c. Tiệp khắc
d. Ru – ma – ni
B. CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
a. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
b. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
c. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
d. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
Câu 2. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?
a. Mở rộng lãnh thổ.
b. Duy trì nền hòa bình thế giới.
c. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
d. Khống chế các nước khác.
Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào:
a. phát triển nền công nghiệp nhẹ.
b. phát triển nền cộng nghiệp truyền thống.
c. phát triển kinh tế công-nông- thương nghiệp.
d. phát triển công nghiệp nặng.
Câu 4. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?
a. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
b. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
c. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
d. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 5. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?.
a. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
b. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
c. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
d. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 6. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?
a. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
b. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.
c. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.
d. "Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
C. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va (14/5/1955) là gì?
a. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
b. Để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
c. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO.
d. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 2. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất:
a. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu
b. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
c. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
d. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào quyết định sự thành công của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong những năm 50 – 70 của thế kỷ XX?
a. Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết đối với Đảng và Nhà nước Liên Xô
b. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh
c. Sự giúp đỡ của các nước tư bản
d. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc
Câu 4. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
a. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.
b. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
c. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
d. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế.
D. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
1. Mục đích của Mĩ khi phát động chạy đua vũ trang với Liên Xô là:
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế của Liên Xô
B. Phá hoại nền công nghiệp của Liên Xô
C. Gây tình trạng căng thẳng trên thế giới
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 2. Lý do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?
a. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
b. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
c. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
d. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa từ năm 1949.
II. TỰ LUẬN
A. BÀI TẬP NHẬN BIẾT
Câu 1:  Hãy nêu những thành tựu về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1949 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Theo em những cơ sở nào hình thành hệ thống Xã hội Chủ nghĩa ?
- Những thành tựu về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô: Thời kì này khoa học kĩ thuật của Liên Xô có sự phát triển vượt bậc, gặt hái được những thành công vang dội:
+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ  
+ Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào khoảng không của vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người  
+ Năm 1961 phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga- ga- rin bay vòng quanh Trái Đất, cũng là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ  
-  Những cơ sở nào hình thành hệ thống Xã hội Chủ Nghĩa :
+ Cùng mục tiêu xây dựng CNXH
+  Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản 
+ Cùng chung hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác Lê- Nin
Câu 2: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và kết quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô? 
-  Hoàn cảnh: 
Tháng 3/1985 Nhà nước Xô Viết tiến hành công cuộc cải tổ, nhằm khắc phục sai lầm thiếu sót, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-  Kết quả:
+ Cuộc đảo chính ngày 19/8/1991 nhằm lật đổ Gooc -ba -chôp nhưng thất bại.
+ Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động, 11 nước cộng hòa tách khỏi Liên Bang thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). Chế độ XHCN Liên Xô sụp đổ.
Câu 3: Nêu những nét chung về cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu (1989-1991)?
- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu:
+ Năm 1985 khi Liên Xô tiến hành cải tổ nhưng Đông Âu vẫn giữ nguyên cơ chế cũ.
+ Đầu những năm 80 của thế kỉ XX các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế và chính trị. (sản xuất giảm, nợ nước ngoài tăng, đình công, biểu tình)
+ Cuối năm 1988 khủng hoảng đến đỉnh cao, bắt đầu từ Ba Lan rồi lan ra các nước Đông Âu khác.
+ Công nhân bãi công, quần chúng biểu tình đòi cải cách kinh tế, chính trị, tổng tuyển cử tự do
- Kết quả:
+ Đảng cộng sản mất quyền lãnh đạo qua các cuộc tổng tuyển cử.
+ Cuối năm 1989 CNXH sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu.
Câu 4: Trình bày sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa? 
a) Nguyên nhân:
- Các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội cần phải có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn với Liên Xô.
b) Quá trình hình thành:
- Ngày 8 – 1 – 1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập, nhằm đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN, đạt được nhiều thành tích.
=> Đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN.
- Tháng 5 – 1955, Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập là một liên minh mang tính chất phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN Đông Âu.
B. BÀI TẬP THÔNG HIỂU
Câu 1: Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô diễn ra như thế nào?
- Để tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, ngay từ đầu năm 1946, Đảng và nhà nước Xô Viết đã đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950).
- Các tầng lớp nhân dân Liên Xô đã sôi nổi thi đua, lao động quên mình để thực hiện kế hoạch.
* Kết quả:
- Về kinh tế:
     + Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946-1950) trước thời hạn 9 tháng.
     + 1950, sản xuất công nghiệp tăng 73%.
     + Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng.
     + Một số ngành sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.
     + Đời sống nhân dân được cải thiện.
- Về khoa học-kĩ thuật: 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 2: Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
- Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6%. Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ, chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
- Khoa học-kĩ thuật:
+ Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
+ Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu "Phương Đông" đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 3: Nội dung, kết quả của công cuộc cải  tổ ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào? 
- Nội dung: 
+ Về chính trị: Đa nguyên về chính trị, xoá bỏ chế độ một đảng, tuyên bố dân chủ và “công khai” mọi mặt.
+ Về kinh tế: Có nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được gì, kinh tế tiếp tục giảm sút dẫn đến bất ổn về chính trị, xã hội.
+ Xã hội: Bãi công, nhiều nước cộng hoà đòi li khai, thành lập những quốc gia độc lập, các thế lực chống đối ráo riết.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Nguyên nhân sụp đổ Chủ nghĩa Xã hội ở Liên Xô ? 
-  Nguyên nhân sụp đổ:
+ Mô hình CNXH có nhiều thiếu sót sai lầm.
+ Chậm sữa đổi trước những biến đổi của tình hình thế giới.
+ Những sai lầm của một số nhà lãnh đạo.
+ Hoạt động chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
Câu 2: Nhận xét về chính sách đối ngoại của Liên Xô giai đoạn 50 – 70 của thế kỷ XX?
- Chính sách đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách hoà bình, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do cho các dân tộc.
- Nhận xét:
+ Đây là những chính sách tích cực và tiến bộ.
+ Với chính sách đó, Liên Xô được coi là một nước XHCN hùng mạnh nhất sau chiến tranh thế giới thứ hai và được coi là thành trì của hoà bình thế giới và là chỗ dựa của cách mạng thế giới.
D. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO
Câu hỏi: Từ sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu, em hãy liên hệ với tình hình Việt Nam trong bối cảnh lịch sử hội nhập hiện nay?
- Trong bối cảnh hội nhập hiện tại, Việt Nam cần phải có những chính sách mới phù hợp với tình hình thực tiễn để phát triển đất nước, đưa đất nước phát triển và hội nhập với quốc tế.
Bài 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
A. CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?
a. 1985
b. 1986
c. 1987
d. 1988
Câu 2. Thời gian tiến hành công cuộc "cải tổ" của Liên Xô kéo dài trong bao lâu?
a. 4 năm (1985-1989)
b. 5 năm (1985-1990)
c. 6 năm (1985-1991)
d. 7 năm (1985-1992)
Câu 3. Chế độ Tổng thống được thực hiện ở Liên Xô năm nào?
a. 1985
b. 1988
c. 1990
d. 1991
Câu 4. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô Viết được tồn tại trong khoảng thời gian nào?
a. 1917-1991
b. 1918-1991
c. 1920-1991
d. 1922-1991
Câu 5. Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm?
a. 71 năm
b. 72 năm
c. 73 năm
d. 74 năm
Câu 6. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ Đức quyết định gia nhập Cộng hòa Liên bang Đức vào năm nào?
a. 1989
b. 1990
c. 1991
d. 1992
Câu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) giải thể vào năm nào?
a. 1989
b. 1990
c. 1991
d. 1992
Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa- va giải thể năm nào?
a. 1989
b.1990
c. 1991
d. 1992
B. CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1. Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là:
a. Sự sụp đổ của chế độ XHCN.
b. Sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học.
c. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
d. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
Câu 2. Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của XHCN & Đông Âu?
a. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
b. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô.
c. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.
d. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
Câu 3. Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì?
a. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế
b. Cải tổ hệ thống chính trị.
c. Cải tổ xã hội.
d. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 4. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?
a. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
b. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
c. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
d. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
Câu 5. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chấm dứt?
a. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
b. Các nước cộng hòa tách ra khỏi Liên bang Xô viết và tuyên bố độc lập.
c. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
d. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập.
Câu 6. Nội dung của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là gì?
a. Cải tổ về kinh tế.
b. Cải tổ hệ thống chính trị.
c.. Cải tổ xã hội.
d. Cải tổ kinh tế, chính trị và xã hội.
D. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?
a. Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng
b. Đất nước đã phát triển nhưng chưa tăng Tây Âu và Mĩ
c. Phải cải tổ để sớm áp dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới.
d. Đáp án b và c
Câu 2. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?
a. Do "khép kín" cửa trong hoạt động.
b. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu
c. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.
d. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 3. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là:
a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
b. Tập thể hóa nông nghiệp.
c. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
d. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ờ Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
a. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
b. Chậm sửa chữa những sai lầm.
c. Nhà nước nhân dân Xô viết, nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
d. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
D. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Nguyên nhân nào mang tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
a. Xây dựng một mô hình về CNXH không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan.
b. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.
c. Rời bỏ những nguyên lý đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin.
d. Sự chống phá của các thế lực thù địch với CNXH.
Câu 2. Trước tình hình khủng hoảng kinh tế, chính trị ngày càng trầm trọng Chính phủ các nước Đông Âu đã có những hành động gì?
a. Tiến hành một loạt cải cách về kinh tế và chính trị.
b. Đàn áp các phong trào quần chúng, không đề ra các cải cách cần thiết và đúng đắn.
c. Kêu gọi sự trợ giúp của Liên Xô.
d. Tuyên bố giải tán, từ bỏ quyền lãnh đạo.	
II. PHẦN TỰ LUẬN
A. BÀI TẬP NHẬN BIẾT
Câu 1: Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã đạt được kết quả gì?
- Ngay từ đầu những năm 1946, Đảng và nhà nước Xô Viết đã đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế đất nước với kế hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946-1950)
- Kết quả là kế hoạch 5 năm lần 4 hoàn thành thắng lợi vượt mức trước thời hạn 9 tháng
- Năm 1950, sản xuất công nghiệp tăng 73% một số nghành sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh. Đời sống nhân dân được cải thiện
Năm 1949, Liện Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ
Câu 2/ Trình bày những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 70 của TKXX
- Thực hiện các kế hoạch dài hạn, phương hướng là tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, tăng cường sức mạnh quốc phòng
-  Thành tựu
+ Công nghiệp: sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6%, là cường quốc đứng thứ 2 trên TG
+ Thành tựu KH-KT
- Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người
- 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào khoảng không của vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
- 1961, phóng con tàu  “phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất, cũng là nước dẫn đầu thế giới về những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ
+ Đối ngoại : Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do cho các dân tộc bị áp bức. LX trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới
Câu 3: Trình bày sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết ?
- Trước những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1973, Ban lãnh đạo Liên Xô không tiến hành cải tổ về kinh tế xã hội làm cho đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện.
- Công cuộc cải tổ:
+ Tháng 3 – 1985, Goóc-ba-chốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và đề ra đường lối cải tổ, nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
+ Do chưa có sự chuẩn bị và thiếu đường lối chiến lược toàn diện, nhất quán nên công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, lúng túng, đây khó khăn.
+ Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn.
+ Ngày 19 – 8 – 1991, một số lãnh đạo đảng và nhà nước tiến hành đảo chỉnh lật đổ Goóc-ba-chốp nhưng thất bại, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, Nhà nước liên bang hầu như tê liệt, các nước cộng hòa đua nhau đòi tách khỏi liên bang.
- Ngày 21 – 12 – 1991, 11 nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết họp và kí quyết định giải tán Xô viết, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
- Ngày 25 – 12 – 1991, Goóc-ba-chốp tuyên bố từ chức Tổng thống, lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống đánh dấu sự chấm dứt của Liên bang Xô viết.
Câu 4: Trình bày cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
- Cuối những năm 70 và đầu những năm 80 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế và chính trị sâu sắc.
- Biểu hiện:
+ Cuối năm 1988, khủng hoảng ở Đông Âu lên tới đỉnh cao, các cuộc mít tinh, biểu tình ở các nước diễn ra dồn dập đòi cải cách kinh tế, thực hiện đa nguyên chính trị,
+ Bên ngoài các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ra sức chống phá.
+ Ban lãnh đạo các nước Đông Âu phải từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản, thực hiện đa nguyên chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do.
- Kết quả: các thế lực chống chủ nghĩa xã hội thắng cử, giành chính quyền nhà nước, các Đảng Cộng sản thất bại không còn nắm quyền.
=> Cuối năm 1989, chế độ XHCN bị sụp đổ ở hầu hết các nướ Đông Âu.
- Ngày 28 – 6 – 1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) chấm dứt hoạt động.
- Ngày 1 – 7 – 1991, Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.
=> Chế độ XHCN sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu đã chấm dứt sự tồn tại của hệ thống XHCN trên thế giới.
B. BÀI TẬP THÔNG HIỂU 
Câu 1: Nội dung công cuộc cải tổ của Gooc-ba-chốp?
- Về chính trị: Thực hiện chế độ tổng thống, đa nguyên về chính trị, xoá bỏ chế độ một đảng.
- Về kinh tế: Thực hiện nền kinh tế thị trường nhưng trong thực tế chưa thực hiện được.
Câu 2: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào và kết quả cuối cùng ra sao?
Trả lời:
- Về chính trị: thực hiện chế độ đa nguyên về chính trị (tức nhiều đảng cùng tham gia công việ chính trị của đất nước), xóa bỏ chế độ một đảng (tức là Đảng Cộng sản) nắm vai trò lãnh đạo nhà nước, tuyên bố dân chủ và “công khai” mọi mặt.
- Về kinh tế: tuy đề ra nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được gì. Kinh tế đất nước tiếp tục suy giảm, dẫn đến những bất ổn về chính trị, xã hội.
- Về xã hội: nhiều cuộc bãi công diễn ra, nhiều nước cộng hòa đòi li khai tách thành những quốc gia độc lập, các thế lực chống đối ráo riết hoạt động.
- Kết quả: Cuộc đảo chính ngày 19-8-1991 nhằm lật đổ Tống thống Gooc-ba-chop bị thất bại đã gây ra những hậu quả rất nghiêm trọng: Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, Chính phủ Xô viết bị giải tán, 11 nước cộng hòa tách khỏi Liên bang Xô viết, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô bị sụp đổ.
Câu 3: Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu đã diễn ra như thế nào?
Lời giải:
Cuộc khủng hoảng sớm nhất ở Ba Lan (1978) sau đó lan sang các nước Đông Âu khác. Các thế lực chống Chủ nghĩa xã hội với sự tiếp sức của chủ nghĩa đế quốc bên ngoài, ra sức kích động công nhân bãi công, quần chúng biểu tình đòi cải cách kinh tế, chính trị, đa nguyên, đa đảng, tổng tuyển cử tự do (tiêu biểu là nhân dân Rumani đấu tranh vũ trang,..).
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Em có nhận xét gì về công cuộc cải tổ của Gooc-ba-chốp?
- Công cuộc cải tổ của Gooc-ba-chốp
+ Về chính trị: Thực hiện chế độ tổng thống, đa nguyên về chính trị, xoá bỏ chế độ một đảng.
+ Về kinh tế: Thực hiện nền kinh tế thị trường nhưng trong thực tế chưa thực hiện được.
- Nhận xét:
+ Từ bỏ, phá vỡ chủ nghĩa xã hội
+ Làm cho nền kinh tế thêm suy sụp, kéo theo sự rối loạn về chính trị và xã hội
Câu 2: Em hãy nhận xét về sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu?
- Sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- Đây là một tổn thất nặng nề đối với phong trào cách mạng thế giới cũng như đối với các lực lượng tiến bộ và các dân tộc trong cuộc đấu tranh vì độc lập, chủ quyền dân tộc, hoà bình ổn định và tiến bộ xã hội.
D. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO
Từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam rút ra cho mình bài học gì trong công cuộc xây dựng đất nước?
- Phải thường xuyên chăm lo xây dựng đảng để giữ vững vai trò cầm quyền của Đảng, bộ máy chính quyền trong sạch vững mạnh và gắn bó với nhân dân. 
- Xây dựng đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức, luôn luôn gắn bó mật thiết với nhân dân, nắm chắc quần chúng và động viên được sức mạnh của nhân dân.
- Xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự chủ trong hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối với nền kinh tế
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
A. CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á là thuộc địa của những nước nào?
a. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
b. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp,
c. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan.
d. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha.
Câu 2. Nhân vật chủ mưu gây nội chiến & Trung Quốc từ 20/7/1946 là ai?
a. Mao Trạch Đông
b. Chu Đức
c. Tưởng Giới Thạch
d. Chu Ân Lai
Câu 3. Sau khi thất bại, Tường Giới Thạch đã chạy đi đâu?.
a. Mĩ
b. Đài Loan
c. Hồng Công
d. Nam Hải
Câu 4. Ngày ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
a. 30/10/1949
b. 23/4/1949
c. 1/10/1949
d. 1/11/1979
Câu 5. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu?
a. Chu Ân Lai.
b. Mao Trạch Đông
c. Lưu Thiếu Kỳ
d. Lâm Bưu
Câu 6. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc tiến hành trong khoảng thời gian nào?
a. 1949-1953
b. 1953-1957
c. 1957-1961
d. 1961-1965
Câu 7. Cuộc "Đại cách mạng vô sản" ở Trung Quốc diễn ra vào thời gian nào?
a. 1966-1969
b. 1966-1971
c. 1967-1969
d. 1967-1970
Câu 8. Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?
a. 1976
b. 1977
c. 1978
d. 1985
B. CÂU HỎI THÔNG HIỂU
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích gì?
a. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
b. Tiêu diệt phong trào Cách mạng Trung Quốc.
c. Xóa bỏ ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc
d. Cả a và b đều đúng
Câu 2. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
a. Các nước châu Á đã giành độc lập
b. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
c. Các nước châu Á đã trở thanh trung tâm kinh tế tài chính thể giới.
d. Tất cả các câu trên
Câu 3. Cuộc nội chiến lần thứ 4 (1946-1949) ở Trung Quốc nổ ra là do:
a. Đảng Cộng sản phát động.
b. Tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ
c. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng
d. Quốc dân Đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
Câu 4. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì?
a. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
b. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
c. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
d. Một cuộc nội chiến.
Câu 5. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã:
a. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
b. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
c. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
d. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 6. Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng CNXH trên cơ sở tình hình đất nước như thế nào?
a. Quan hệ sản xuất TBCN tương đối phát triển.
b. Quan hệ sản xuất TBCN kém phát triển.
c. Có một nền nông nghiệp phát triển.
d. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
C. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh"?
a. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
b. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến,
c. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập
d. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc t
Câu 2. Từ 1978, đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng Cộng sản Trung Quốc thực hiện theo nguyên tắc nào?
a. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
b. Kiên trì chuyên chính dân chủ nhân dân
c. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
d. Cả b, c đều đúng
Câu 3. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:
a. Ổn định và phát triển mạnh.
b. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
c. Không ổn định và bị chững lại.
d. Bị cạnh tranh gay gắt.
Câu 4: Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978 là:
a. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm
b. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
c. Lấy phát triển quốc phòng làm trung tâm.
d. Lấy phát triển văn hoá làm trung tâm
D. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Yếu tố quyết đinh nào buộc Trung Quốc phải thực hiện đường lối cải cách mở cửa từ năm 1978?
a. Cuộc khủng hoảng trong nước từ năm 1959 – 1978
b. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973
c. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
d. Xu hướng toàn cầu hoá
Câu 2: Đâu không phải là yếu tố dẫn tới sự không ổn định của tình hình châu Á suốt nửa sau thế kỉ XX?
a. Cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
b. Ảnh hưởng của chiến tranh lạnh
c. Khủng bố, tranh chấp lãnh thổ, li khai, xung đột tôn giáo.
d. Cuộc chiến tranh thương mại giữa các nước.
II. PHẦN TỰ LUẬN
A. BÀI TẬP NHẬN BIẾT
Câu 1: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945 và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn ? 
Trả lời
- Giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 60 của thế kỉ XX:
+  Các nước châu Á: 
* Đông Nam Á: Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập.
* Nam Á: Ấn Độ (1946-1950).
+  Các nước châu Phi: Ai Cập (1952), Angiêri(1954-1962). Năm 1960 có 17 nước đã giành độc lập.
+  Các nước Mĩ la tinh:Cu Ba (1-1-1959)
=> Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc cơ bản sụp đổ.
- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:
+ GhinêBitxao: (9-1974)
+ Môdăm bích (6-1975)
+ Ănggôla (11-1975)
- Giai đoạn từ giữa những năm 70  đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:
+ Rôđêdia, sau đó đổi tên là CH DimBaBuê (1980)
+ Tây Nam Phi nay là CH Namibia (1990)
+ Cộng hòa Nam Phi 1993.
=> Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đỗ hoàn toàn.
Câu 2: Trình bày những nét nổi bật của Châu Á từ sau năm 1945 đến nay ?
- Châu Á là lục địa rộng lớn, dân số đông, tài nguyên phong phú, có nhiều tôn giáo dân tộc khác nhau. 
- Trước chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Châu Á là thuộc địa của các nước đế quốc thực dân.
- Sau 1945 một cao trào giải phóng dân tộc đã bùng lên và giành độc lập (Trung Quốc, Ấn Độ, Inđô)
- Từ nửa sau thế kỉ XX tình hình Châu Á không ổn định do chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.
- Sau khi độc lập, các nước phát triển kinh tế nhanh chóng ( Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo). Từ sự phát triển nhanh chóng đó nhiều người dự đoán rằng thế kỉ XXI là thế kỉ của Châu Á
Câu 3: Trình bày sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa năm 1949? 
Trả lời
- Sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa:
+ Sau kháng Nhật thành công ở Trung Quốc diễn ra nội chiến (1946-1949) giữa Đảng cộng sản Trung Quốc và Quốc dân Đảng.
+ Tháng 4/1949 quân cách mạng giải phóng Nam Kinh, Tưởng Giới Thạch thất bại, chạy ra đảo Đài Loan, nội chiến kết thúc.
+ Ngày 01/10/1949 tại Quãng trường Thiên An Môn, Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 4: Nêu công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay của Trung Quốc?
- Tháng 12 - 1987, trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã đề ra đường lối đổi mới đất nước.
- Đường lối đổi mới:
+ Chủ trương xây dựng chủ nghĩa mang màu sắc Trung Quốc
+ Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
+ Thực hiện cải cách và mở cửa nhằm mục tiêu hiện đại hoá đất nước, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh.
- Về đối ngoại: Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế, góp phần củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế.
+ Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hoá quan hệ với Mông Cổ, Lào, Inđôn

File đính kèm:

  • docxngan_hang_cau_hoi_lich_su_9.docx