Đề ôn tập số 7 môn Lịch sử 9

Câu 1. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

“Hình của Đảng lồng trong hình của Nước

Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”

A. Khi người sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.

B. Khi người đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Khi người viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”.

D. Khi người dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V (1924).

Câu 2. Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh trong những năm 1926 - 1927 có những điểm gì mới?

A. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất kinh tế, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.

B. Các cuộc đấu tranh đều đòi thực hiện quyền dân chủ, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.

C. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.

D. Các cuộc đấu tranh đều mang tính tự giác cao, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.

 

docx 20 trang phuongnguyen 27/07/2022 6960
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập số 7 môn Lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 7 môn Lịch sử 9

Đề ôn tập số 7 môn Lịch sử 9
Câu 1. Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
“Hình của Đảng lồng trong hình của Nước
Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”
A. Khi người sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
B. Khi người đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Khi người viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”.
D. Khi người dự Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V (1924).
Câu 2. Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh trong những năm 1926 - 1927 có những điểm gì mới?
A. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất kinh tế, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.
B. Các cuộc đấu tranh đều đòi thực hiện quyền dân chủ, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.
C. Các cuộc đấu tranh đều mang tính chất chính trị, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.
D. Các cuộc đấu tranh đều mang tính tự giác cao, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều ngành, nhiều địa phương.
Câu 3 . Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại cho Đảng ta những bài học kinh nghiệm gì?
A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích
Câu 4. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng nào từ Hội nghị trong bức hình dưới đây?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Trung Trung Bộ.
B. Đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc.
C. Đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965).
D. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 5 . Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh, tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. Sử dụng quân đội đồng minh vào những cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 6. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng nào từ Hội nghị trong bức hình dưới đây?
A. Mở chiến dịch Tây Nguyên.
B. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch đường 14 - Phước Long
Câu 7. Mĩ đã có hành động gì qua bức ảnh dưới đây?
A. Mĩ lên đường tấn công Hà Nội.
B. Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Mĩ lên đường đến căn cứ Phan Rang.
D. Mĩ đưa quân đến miền Nam Việt Nam.
Câu 8. Ý nghĩa cơ bản nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
A. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
C. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tác động đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 9. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh với chiến dịch Tây Nguyên năm 1975 là
A. chiến dịch gây cho địch khó khăn lớn.
B. chiến dịch ta chủ động tiến công địch.
C. chiến dịch diễn ra ở vùng đồng bằng.
D. chiến dịch trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
Câu 10. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 
A. đều là chiến dịch quyết chiến chiến lược.
B. đều là chiến dịch tạo ra thế bao vây địch và tiêu diệt.
C. đều là chiến dịch tiêu diệt cơ quan đầu não của địch.
D. đều là chiến dịch quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
A. là trận quyết chiến chiến lược.
B. ta chủ động tiến công.
C. tập trung lực lượng đến mức cao nhất
D. thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là 
A. đều là trận quyết chiến chiến lược.
B. đều là một cuộc tiến công chiến lược.
C. đều là một cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
D. đều là cuộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.
Câu 13: Nhân vật nào đứng đầu công hội (bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn năm 1920?
A. Tôn Đức Thắng.	B. Phó Đức Chính.
C. Phạm Tuấn Tài.	D. Nguyễn Khắc Nhu.
Câu 14: Thành phần chủ yếu của tổ chức Tân Việt Cách mạng Đảng là
A. tri thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
B. tư sản.
C. vô sản.
D. nông dân.
Câu 15: Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng được họp tại đâu?
A. Hương Cảng -Trung Quốc.
B. Bắc Kinh - Trung Quốc.
C. Ma Cao - Trung Quốc.
D. Hồng Kông - Trung Quốc.
Câu 15: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp (14 và 15/8/1945) đã quyết định vấn đề gì?
A.Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước trước khi quân Đồng minh vào.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Khởi nghĩa từng phần sau đó tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội trước tiên.
Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây không phải là lí do khiến Nhật đảo chính Pháp?
A.Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc ở Châu Âu, nước Pháp được giải phóng.
B. Phát xít Nhật nguy khốn ở Châu Á Thái Bình Dương.
C. Ở Đông Dương quân Pháp ráo riết hoạt động trở lại chờ quân Đồng minh vào.
D. Quân Nhật đang giành được nhiều thắng lợi trên khắp các mặt trận.
Câu 17: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định nhất đưa đến mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
B. Tinh thần đoàn kết.
C. Sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
D. Tinh thần yêu nước.
Câu 18: Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936-1939 có gì khác so với thời kì 1930-1931?
A. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
D. Khởi nghĩa từng phần.
Câu 19: Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân"?
A.Vụ mưu sát toàn quyền Méc - Lanh của Phạm Hồng Thái.
B. Cuộc đấu tranh đòi thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.
C. Đấu tranh đưa tang nhà yêu nước Phan Châu Trinh.
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
Câu 20. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong xây dựng Mặt trận Tổ quốc hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 21. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong công cuộc xây dựng kinh tế hiện nay?
A. Phát huy sự đóng góp của mỗi người dân.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 22. Việt Nam trở thành nơi diễn ra “cuộc đụng đầu lịch sử mang tính chất thời đại và có tầm vóc quốc tế thời kì 1954 - 1975” vì
A. Việt Nam có tiềm năng phát triển kinh tế.
B. Việt Nam là một nước có vị trí chiến lược quan trọng.
C. Việt Nam là một nước giàu tài nguyên mà Mĩ muốn chiếm.
D. Việt Nam là nước xã hội chủ nghĩa đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 23. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.
B. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
Câu 24. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm nào ?
A. 1956.	B. 1957.
1958.	D. 1959.
Câu 25. Sự kiện nào đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ:
Nhà nước Liên bang Xô - viết tê liệt.
Các nước cộng hoà đua nhau đòi độc lập. 
Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.
Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu 26. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc –thực dân đã bị sụp đổ về căn bản vào thời gian nào ?
Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
Cuối những năm 70 của thế kỉ XX .
Câu 27. Việt Nam trở thành thành viên của A SEAN vào thời gian nào ?
Tháng 6/1995. 
Tháng 6/1995.
Tháng 7/1995. 
D. Tháng 4/1995.
Câu 28. Năm nào được gọi là “Năm châu Phi ”:
Năm 1959.
Năm 1960. 
Năm 1990. 
Năm 1993.
Câu 29. Tại sao gọi là năm châu Phi ?
Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở châu Phi.
Năm Ai Cập giành độc lập.
Năm 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
Năm tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập.
Câu 30. Sự kiện Nen –xơn Man –đê-la trở thành tổng thống có ý nghĩa như thế nào?
Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn ba thế kỉ tồn tại.
Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối liên hiệp Anh.
Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.
Chế đội thực dân cũ hoàn toàn bị sụp đổ.
Câu 31. Đặc điểm bao trùm nhất của lịch sử thế giới sau năm 1945 đến năm 1991 là gì ?
A. Thế giới h ình thành thế một cực của Mĩ.
B. Thế giới chia thành hai phe do hai siêu cường quốc Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Thế giới hình thành thế đa cực.
Câu 32. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?
A. Bao vây kinh tế.
B. Phát động “chiến tranh lạnh”.
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổ lực.
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 33. Ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là gì?
A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.
D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.
Câu 34. Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957?
A. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học- kĩ thuật Xô viết.
B. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội củ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên trinh phục vũ trụ của lời người.
Câu 35. Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa 
A. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 36. Nguyên nhân trực tiếp “đòi hỏi” Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. chịu tổn thất nặng nề.
C. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
D. giúp đỡ các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 37. Từ năm 1950, Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội vì lí do nào dưới đây?
A. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế
B. Liên Xô đã hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Liên Xô bước đầu có những thành tựu về khoa học – kĩ thuật.
D. Công nông nghiệp được phục hồi.
Câu 38. Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì đã
A. đưa con người lên sao hỏa.
B. đưa con người lên mặt trăng.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.( sai)
Câu 39. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ vì
A. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân.
B. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên về quân sự.
C. thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô.
D. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang nâng cao.
Câu 40. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XVIII là gì?
Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.
Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.
Khoa hoc trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 41. Sự sụp đổ của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật trong CTTG II đã để lại bài học gì cho các quốc gia, dân tộc trên thế giới?
Không chế tạo vũ khí sát thương cao.
Giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hoà bình.
Đẩy mạnh phát triển kinh tế, văn hoá hơn là quân sự.
Mở rộng liên kết để cùng phát triển.
Câu 42: Nội dung nào không phải là đóng góp của Liên Xô đối với nền hòa bình và an ninh thế giới?
A. Sáng kiến trong việc thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
B. Mở rộng quan hệ ngoại giao, hợp tác với các nước.
C. Chủ trương thủ tiêu xã hội bóc lột.
D. Tuyên ngôn về việc cấm sử dụng vũ khí hạt nhân.
Câu 43: Ý nghĩa sự giúp đỡ của Liên Xô đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là
A. là chỗ dựa vững chắc về vật chất và tinh thần.
B. xây dựng tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. củng cố đoàn kết dân tộc.
D. tăng sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 44. Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết là
A. Hà Nội được giải phóng.
B. Pháp rút quân khỏi Miền Bắc.
C. đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
D. nhân dân hai miền tiến hành tổng tuyển cử trong cả nước.
Câu 45. Sau Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
D. Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
Câu 46. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là
A. hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. khôi phục kinh tế.	
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 47. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là 	
A. dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
B. tiến hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp những người yêu nước.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 48. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch
A. Giôn xơn - Mác Namara.	
B. Xtalây - Taylo
C. cải cách điền địa.	
D. Đờ lát Đờ Tát xi nhi.	
Câu 49. Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch nào?
A. Giôn xơn - Mác Namara.	 
B. Xtalây - Taylo.
C. Nava.	
D. Đờ lát Đờ Tát xi nhi.
Câu 50. Đầu năm 1955, chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?
A. Tố cộng, diệt cộng trên toàn miền Nam.	
B. Đả thực, Bài phong, diệt cộng.
C. Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc.	
D. Thà bắn nhầm hơn bỏ sót.
Câu 51. Cuộc đấu tranh chống Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là 
A. đấu tranh vũ trang.	
B. đấu tranh chính trị.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.	
D. phá ấp chiến lược.
Câu 52. Tổng thống nào của Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Aixenhao	B. Giôn xơn	C. Kennơđi	D. Rudơven
Câu 53. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A. Phong trào Đồng khởi 
 B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Chiến thắng Vạn Tường 
 D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
Câu 54. Trong cuộc phản công mùa khô lần thứ hai của Mĩ (1966-1967), cuộc hành quân nào lớn nhất?
A. Át –tơn -bô-rơ. 
 B. Xê-đa-phôn.
C. Gian-xơn-xi-ti. 
 D. Ánh sáng sao.
Câu 56. Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 57: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 58.Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước từ sau kháng chiến chống Pháp?
A. Quyết định trực tiếp.	B. Quyết định nhất.
C. Quan trọng nhất.	D. Cơ bản nhất.
Câu 59.Vai trò của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là
A. quan trọng nhất.	B. cơ bản nhất.
C. quyết định trực tiếp.	 D. quyết định nhất. 
Câu 60. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là
A. đấu tranh vũ trang.	 B. đấu tranh chính trị.
C. khởi nghĩa giành quyền làm chủ.	 D. bạo lực cách mạng.
Câu 61. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phá ấp chiến lược.	B. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
C. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.	D. Phong trào Đồng khởi.
Câu 62. Sau khi hiệp định Pari năm 1973 ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào? 
A. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.	 B. Cả Mĩ Ngụy đều bị thất bại.
C. Ta đã dành thắng lợi ở Tây Nguyên. D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. 
Câu 63. Chiến thắng quân sự nào của ta bước đầu làm phá sản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.	 B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Đồng Xoài.	D. Chiến thắng Ba Gia. 
Câu 64. Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân đội Mĩ?
A. Chiến thắng trong mùa khô 1965-1966. B. Chiến thắng trong mùa khô 1966-1967.
C. Chiến thắng Vạn Tường (1965). D. Chiến thắng tết Mậu Thân (1968). 
Câu 65: Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam.
D. Nhờ sự lãnh đạo sáng xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí 
Câu 66. Chỗ dựa trong “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Ấp chiến lược và cố vấn Mĩ.	 
B. Cố vấn Mỹ và ngụy quân, ngụy quyền.
C. Ngụy quân, ngụy quyền.	 
 D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
Câu 67. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã chứng tỏ
A. quân ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ.
B. bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
C. cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới.
D. bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân đồng minh của Mĩ.
Câu 68: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì?
A. Cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong “ chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 69: Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
Câu 70: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng 
D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 71: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 72: Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo
A. dãy núi Trường Sơn qua Lào và Campuchia.
B. dãy núi Trường Sơn.
C. phía đông dãy núi Trường Sơn.
D. phía Tây dãy núi Trường Sơn.
Câu 73: Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định là
A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. đánh chắc, tiến chắc.
C. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. lâu dài đánh chắc, tiến chắc.
Câu 74:Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất đối với công cuộc đổi mới đất nước của Đảng và Nhà nước ta từ 1986
A. Phản ánh đúng yêu cầu của thực tiễn lịch sử nửa cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế với các nước ASEAN.
C. Đáp ứng yêu cầu chung trong quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực.
D. Phù hợp với xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong quan hệ quốc tếs
Câu 75. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là gì?
A. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình. 
B. Đánh đuổi thực dân pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày.
D.  “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.
Câu 76. Ai là người được giao nhiệm vụ thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân vào 22/12/1944?
A. Võ Nguyên Giáp B. Phạm Văn Đồng 
C. Văn Tiến Dũng 	 D. Trường Chinh
Câu 77. Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành:
A. Đảng lao động Việt Nam. B. Đông Dương cộng sản Đảng.
C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Đảng cộng sản Đông Dương. 
Câu 78. Vì sao, tháng 6 năm 1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950? 
A. Khai thông biên giới, mở con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
B. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve, nhanh chóng kết thúc uộc kháng chống Thực dân Pháp
C.Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước, một tầm cao mới. 
D. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt -Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh công cuộc kháng chiến.
Câu 79. Những phát minh có ý nghĩa quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất mới là:
 A. Máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động 
 B. Máy tính điện tử, máy tự động, vật liệu Pôlime
 C. máy tự động, hệ thống máy tự động, điện nguyên tử 
 D. máy tự động, hệ thống máy tự động, năng lượng mặt trời 
Câu 80. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người là:
 A.Tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.
 B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
 C.Cơ cấu dân cư thay đổi theo hướng lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.
 D. Mang đến nguy cơ con người bị máy móc thống trị.
Câu 81. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì
 A. đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
 B. đất nước đã phát triển nhưng chưa theo kịp Tây Âu và Mĩ.
 C. phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
 D. phải thay đổi bộ máy chính trị tồn tại một thời gian dài đã trở nên lạc hậu, yếu kém.
Câu 82. Tại sao Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết sau chiến tranh?
A. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
 B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
 C. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn, kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
 D. Hình thành một liên minh Mĩ-Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.
Câu 83. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 là gì?
 A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
 B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
 C. Sự ra đời của khối ASEAN.
 D. Ngày càng mở rộng đối ngoại hợp tác với các nước Đông Á VÀ EU.
Câu 84: Em đánh giá như thế nào về sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập tại vườn hoa Ba Đình- Hà Nội?
A. Khẳng định trước quốc dân và thế giới nướcViệt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ra đời.
B. Khẳng định nước Việt Nam đã thoát khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.
C. Khẳng định nước Việt Nam đã thoát khỏi ách thống trị của phát xít Nhật.
D. Khẳng định trước đồng bào nước Việt Nam đã giành được độc lập.
Câu 85: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở Việt Nam là
A. đều sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn và hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
B. đều sử dụng chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
quân đội Sài Gòn kết hợp với quân đồng minh.
đều sử dụng lực lượng quân đội Mĩ.
Câu 87. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pari.
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pari. 
Câu 88. So với chiến dịch Điện Biên Phủ(5/1954), vì sao chiến dịch Hồ Chí Minh(4/1975) là một bước tiến mới trong lịch sử dân tộc?
 A. Chiến dịch HCM đưa đến việc hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước.
 B. Chiến dịch HCM sử dụng nhiều vũ khí hiện đại hơn.
 C. Chiến dịch HCM kết thúc nhanh chóng hơn.
 D. Chiến dịch HCM tiến công vào một thành phố lớn.
Câu 89. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) diễn ra đầu tiên ở đâu?
A.Anh. 	B. Mĩ.	C.Pháp.	D.Đức.
Câu 91. Chính sách đối ngoại của Mĩ với khu vực Mĩ Latinh trong những năm 1929 – 1939 là
A. “Cây gậy và củ cà rốt”.	B. “Chính sách láng giềng thân thiện”.
C. “Ngoại giao đồng đôla”.	D. “Cam kết và mở rộng”.
Câu 92 . Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã
A. duy trì chế độ phong kiến.                                           
B. tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây.        
D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 93. Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. độc lập dân tộc.	B. cải cách dân chủ.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.	D. bình quân địa quyền.
Câu 94. Xu hướng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?
A. xu hướng tư sản.	B. xu hướng vô sản. 	
C. xu hướng cải cách.	D. xu hướng bạo động.
Câu 95. Mặt trận nào ra đời ở Việt Nam khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện (1936-1939)?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Hội phản đế Đông Dương.
D. Hội đồng minh phản đế Đông Dương.
Câu 96: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. xâm lược thuộc địa. B. âm mưu bá chủ thế giới.
C. hòa bình, trung lập. D. duy trì hòa bình thế giới.
 Câu 97. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2/1945) Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu.
B. các nước phương Tây.
C. Mĩ, Anh và Liên Xô.
D. Đức, Pháp và Nhật Bản.
Câu 98. Liên hợp quốc ra đời nhằm mục đích
A. phát triển quan hệ thương mại tự do.
B. ngăn chặn các hoạt động xâm lược của đế quốc hiếu chiến.
C. thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới
D. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia thành viên.
Câu 99. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới. 
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 100. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng CNXH trong hoàn cảnh 
A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai.
B. đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 
D. rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai.
Câu 101. Tổ chức nào ra đời vào ngày 8/8/1967?
A. Liên hợp quốc (UN). 
B. Liên minh châu Âu (EU). 	
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu102. Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEANlà
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 103. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Anh 	B. Pháp	C. Mĩ	D. Nhật
Câu 104:“Lục địa bùng cháy” là cụm từ nói về sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở
	A. châu Á.
	B. châu Phi.
	C. châu Mĩ.
	D. khu vực Mĩ Latinh.
Câu 105. Nội dung nào sau đây không đúng về “Trật tự 2 cực Ianta” ?
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
 Câu 106: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tăng trưởng nhanh chóng của kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 thế kỉ XX là
A. vai trò điều tiết của nhà nước.
B. truyền thống văn hóa lâu đời.
C. áp dụng khoa học – kĩ thuật.
D. con người được đào tạo chu đáo
Câu 107. Ý nghĩa của việc Liên Xô chế tạo thà

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_so_7_mon_lich_su_9.docx