Câu hỏi trắc nghiệm thông hiểu Lịch sử 9 - Học kì 1 - Năm học 2019-2020

BÀI 11:

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1946 - 1991)

Câu 1. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?

A . Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B . Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C . Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D . Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.

Câu 2. Trong quá trình xây dựng CNXH ờ Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A . Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.

B . Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.

C . Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trường của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.

D . Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.

 

docx 11 trang phuongnguyen 28/07/2022 20980
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm thông hiểu Lịch sử 9 - Học kì 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm thông hiểu Lịch sử 9 - Học kì 1 - Năm học 2019-2020

Câu hỏi trắc nghiệm thông hiểu Lịch sử 9 - Học kì 1 - Năm học 2019-2020
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU LỊCH SỬ 9 -KÌ 1
NĂM HỌC 2019 - 2020.
BÀI 11: 
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1946 - 1991)
Câu 1. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?
A . Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B . Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C . Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D . Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 2. Trong quá trình xây dựng CNXH ờ Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?
A . Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.
B . Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
C . Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trường của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
D . Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 3. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?
A . Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. 
B . Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C . Người đầu tiên bay vào vũ trụ. 
D . Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc khôi phục và phát triển kinh tế công nghiệp của Liên Xô được tiến hành trên cơ sở nào?
A . Sự quan tâm đến lợi ích vật chất đối với người dân. 
B . Những thành tựu của công nghiệp.
C . Các biện pháp hành chính. 
D . Cả 3 câu đều đúng.
Câu 5. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì?
A . Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ.
B . Tiến hành cải cách ruộng đất.
C . Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
D . Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 6. Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
A . Do sự thỏa thuận của các nước đồng minh chống phát xít.
B . Do nghị quyết của hội nghị I-an-ta (2/1945).
C . Do thành quả đấu tranh của các lực lượng yêu nước chống phát xít ở Đông Âu và do Hồng quân Liên Xô truy kích thắng lợi quân phát xít Đức.
D . Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 7. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân?
A . Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
B . Cải cách ruộng đất.
C . Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
D . Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 8. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va (14/5/1955) là gì?
A . Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
B . Để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
C . Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO.
D . Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 9. Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì?
A . Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế
B . Cải tổ hệ thống chính trị.
C . Cải tổ xã hội.
D . Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 10. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là:
A . Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B . Tập thể hóa nông nghiệp.
C . Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D . Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng XHCN ờ Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
Câu 11. Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của XHCN ở LX & Đông Âu?
A . Sự phá hoại của các thế lực phản động.
B . Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô.
C . Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.
D . Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
Câu 12. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?
A . Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng
B . Đất nước đã phát triển nhưng chưa băng Tây Âu và Mĩ
C . Phải cải tổ để sớm áp dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới.
D . Tất cả các lý do trên
ĐÁP ÁN BÀI 11.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
D
C
D
D
C
B
C
B
D
B
A
BÀI 12- 
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Câu 1. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A . Các nước châu Á đã giành độc lập
B . Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
C . Các nước châu Á đã trở thanh trung tâm kinh tế tài chính thể giới.
D . Tất cả các câu trên
Câu 2. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì?
A . Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
B . Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
C . Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D . Một cuộc nội chiến.
Câu 3. Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh"?
A . Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
B . Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến,
C . Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập
D . Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế
Câu 4. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu Trung Quốc đã:
A . Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B . Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C . Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D . Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 5. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là gì?
A . Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B . Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.
C . Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
D . Đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 6. Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
A . Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của địa chủ và phong kiến.
B . Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
C . Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.
D . Cả 3 câu trên đều đúng.	
Câu 7. Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng CNXH trên cơ sở tình hình đất nước như thế nào?
A . Quan hệ sản xuất TBCN tương đối phát triển.
B . Quan hệ sản xuất TBCN kém phát triển.
C . Có một nền nông nghiệp phát triển.
D . Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 8. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của nhân dân Trung Quốc hoàn thành nhờ vào yếu tố nào?
A . Sự nỗ lực cua nhân dân Trung Quốc.
B . Sự giúp đỡ của các nước chủ nghĩa xã hội
C . Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D . Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
Câu 9. Đường lối "Ba ngọn cờ hồng" tập trung phát triển kinh tế theo phương châm nào?
A . Nhanh, nhiều, tốt, rẻ.
B . Nhiều, tốt, rẻ.
C . Nhanh, tốt, rẻ
D . Nhanh, nhiều, tốt
Câu 10. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A . Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B . Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C . Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D . Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 11. Từ sau 1987, đường lối của Đàng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?
A . Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa
B . Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
C . Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D . Thực hiện cải cách mở cửa	
Câu 12. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:
A . Ổn định và phát triển mạnh.
B . Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C . Không ổn định và bị chững lại.
D . Bị cạnh tranh gay gắt.
Câu 13. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A . Đệ quốc Hà Lan
B . Đế quốc Pháp
C . Đế quốc Mĩ
D . Đế quốc Anh.
Câu 14. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A . Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B . Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
C . Sự ra đời của khối ASEAN.
D . Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
Câu 15. ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực nào?
A . Kinh tế - chính trị
B . Quân sự - chính trị
C . Kinh tế - quân sự
D . Kinh tế
Câu 16. Tuyên bố Băng Cốc (8/1967) nhằm mục đích gì?
A . Thúc đẩy tăng trường kinh tế, tiến bộ xã hội khu vực Đông Nam Á.
B . Hòa bình, ổn định khu vực Đông Nam Á.
C . Nhằm giúp đỡ lẫn nhau trên mọi lĩnh vực.
D . Các lí do trên đều đúng.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi?
A . 1960: "Năm Châu Phi".
B . 1962: An-giê-ri được công nhận độc lập.
C . 1994: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
D . 11/1975: Nước Cộng hòa Nhân dân Angôla ra đời.
Câu 18. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng như thế nào?
A . Thuộc địa của Anh, Pháp.
B . Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C . Những nước hoàn toàn độc lập.
D . Những nước cộng hòa, nhưng trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
 ĐÁP ÁN BÀI 12.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
A
C
C
D
D
D
A
10
11
12
13
14
15
16
17
18
B
D
B
C
A
A
D
A
D
 ***********************************************************
BÀI 13: MĨ, NHẬT BẢN VÀ TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
Câu 1. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A . Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B . Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C . Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
D . Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 2. Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì?
A . Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B . Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mỹ hoạt động.
C . Chống sự nối loạn của thế hệ trẻ.
D . Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
Câu 3. Điểm giống nhau trong chính đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì?
A . Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".
B . "Chiến lược toàn cầu hóa".
C . Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D . "Chủ nghĩa lấp chỗ trống".
Câu 4. "Chính sách thực lực" và "Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
A . Triều Tiên
B . Việt Nam
C . Cu Ba	
D . Lào
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A . Cải cách hiến pháp.
B . Cải cách ruộng đất.
C . Cải cách giáo dục.
D . Cải cách văn hóa.
Câu 6. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A . Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
B . Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C . Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D . "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Câu 7. Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A . Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B . Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C . Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D . Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 8. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A . Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ.
B . Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
C . Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
D . Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu 9. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm:
A . Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B . Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
C . Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D . Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 10. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949 tình hình châu Âu như thế nào?
A . ổn định và có điều kiện để phát triển.
B . Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.
C . Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.
D . Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
Câu 11. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành 4 khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A . Mĩ, Anh, Pháp, Nhật.
B . Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.
C . Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.
D . Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh.
Câu 12. Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A . Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B . Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C . Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D . Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 13. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A . Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B . Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C . Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D . Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.
E . Cả bốn nguyên nhân trên.
Câu 14. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
A . Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD),
B . Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C . Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D . Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
 ĐÁP ÁN BÀI 13.
1
2
3
4
5
6
7
C
B
B
B
A
A
D
8
9
10
11
12
13
14
B
B
C
B
C
E
D
*********************************************************
BÀI 14:
TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI 
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.
Câu 1. Tại sao gọi là "trật tự hai cực I-an-ta"?
A . Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
B . Tại hội nghị I-an-ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
C . Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở I-an-ta.
D . Tất cả các lý do trên.
Câu 2. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?
A . Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN
B . Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
C . Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.
D . Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
Câu 3. Mục đích bao quát nhất của "chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là gì?
A . Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ.
B . Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
C . Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới
D . Thực hiện "Chiến lược toan cầu" làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
Câu 4. Hậu quả lớn nhất về kinh tế do cuộc "chiến tranh lạnh" mang lại là gì?
A . Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
B . Các cường quốc phải chi một khoản tiền khổng lồ để chế tạo và sản xuất vũ khí.
C . Nhân dân các nước châu Á, châu Phi chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.
D . A,B,C đúng.	
Câu 5. Vì sao "trật tư hai cực I-an-ta" bị sụp đổ?
A . Xô - Mĩ mất dần vai trò của mình đối với các nước
B . Xô - Mĩ quá chán ngán trong chạy đua vũ trang
C . Các nước Tây Âu, Nhật Bản đã vượt xa Xô- Mỹ về khoa học kĩ thuật.
D . Tất cả đều đúng.
Câu 6. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại vào thời gian nào?
A . Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
B . Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C . Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
D . Từ nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 7. Bước vào thế kỉ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?
A . Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
B . Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế
C . Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.
D . Hòa nhập nhưng không hòa tan.
Câu 8. Sau "chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc:
A . Lấy quân sự làm trọng điểm.
B . Lấy chính trị làm trọng điểm.
C . Lấy kinh tế làm trọng điểm.
D . Lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.
 ĐÁP ÁN BÀI 14.
1
2
3
4
5
6
7
8
B
A
D
D
A
D
A
C
 ************************************************************
BÀI 15:
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX
Câu 1. Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào?
A . Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX
B . Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.
C . Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đen nay.
D . Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX.
Câu 2. Nội dung tổng quát của kĩ thuật là gì?
A . Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B . Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
C . Cải tiến việc quản lí sản xuất.
Câu 3. Khoa học khác với kĩ thuật ở điểm nào?
A . Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.
B . Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.
C . Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.
D . A,B,C đúng.
Câu 4. Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là:
A . Do sự bùng nổ dân số.
B . Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người.
C . Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D . Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 5. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A . Toán học.
B . Vật lí học.
C . Hóa học.
D . Sinh học.
Câu 6. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A . Phát minh sinh học.
B . Phát minh hóa học.
C . "Cách mạng xanh".
D . Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 7. Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp đề hoàn chỉnh trích đoạn dưới đây về ý nghĩa và tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
"Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc...(a)... của loài người, đã mang lại những tiến bộ...(b)..., ..... (c)..và những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã cho phép con người thực hiện...(d)...và năng suất lao động, nâng cao...(e)...và chất lượng cuộc sống con người với những hàng hóa mới và tiện nghi sinh hoạt mới,...(f)... đã đưa tới những thay đổi lớn về...(g)...với xu hướng dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp...(h)...dần, dân cư lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng...(i)...
Câu 8. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển vừa là:
A . Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI.
B . Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.
C . Trách nhiệm của các nước đang phát triển.
D . Trách nhiệm của các nước phát triển.
ĐÁP ÁN BÀI 15.
1
2
3
4
5
6
8
D
B
D
B
B
C
B
CÂU 7/ 
a- chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh.
b. phi thường
c. những thành tựu kì diệu
d. những bước nhảy vọt về sản xuất.
e. mức sống.
f. cách mạng khoa học kĩ thuật
g. cơ cấu dân cư.
h. giảm.
i. tăng lên
 Bắc Sơn, ngày 25 tháng 01năm 2020
 KT.HIỆU TRƯỞNG NGƯỜI THỰC HIỆN 
	 PHÓ HIỆU TRƯỞNG
	 ( Đã ký)
Nguyễn Trọng Đạt Đặng Văn Huy

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_thong_hieu_lich_su_9_hoc_ki_1_nam_hoc_20.docx