Đề cương ôn Lịch sử 9

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU

TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX

I. LIÊN XÔ.

1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh 1945-1950:

- Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề: 27 triệu người chết, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá, 1.710 thành phố và 70.000 làng mạc bị phá hủy, kinh tế phát triển chậm lại sau 10 năm.

- Đảng và nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế với kế hoạch 5 năm lần thứ tư 1946-1950.

- Kết quả :

+ Vượt mức trước thời hạn 9 tháng .

+ Năm 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73% h ơn 6000 nhà máy được khôi phục và xd mới.

+ Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh, đời sống nhân dân cải thiện;

+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử , phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mỹ .

 

docx 230 trang phuongnguyen 01/08/2022 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn Lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn Lịch sử 9

Đề cương ôn Lịch sử 9
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
I. LIÊN XÔ.
1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh 1945-1950:
- Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề: 27 triệu người chết, 32.000 xí  nghiệp bị tàn phá, 1.710 thành phố và 70.000 làng mạc bị phá hủy, kinh tế phát triển chậm lại sau 10 năm.
- Đảng và nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển  kinh tế với kế hoạch  5 năm lần thứ tư  1946-1950. 
- Kết quả :
+ Vượt mức  trước thời hạn 9 tháng .
+ Năm 1950 sản xuất công nghiệp tăng  73% h ơn 6000 nhà máy được khôi phục và xd mới.
+ Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh, đời sống nhân dân cải thiện; 
+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử , phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mỹ ..
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ  nghĩa xã hội ( từ năm 1950 đến đầu những năm  70 của thế kỷ XX )
a.Phương hướng : tiếp  tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thâm canh trong nông nghiệp; đẩy mạnh  tiến bộ khoa học – kỹ thuật ; tăng cường sức mạnh quốc phòng .
b. Thành tựu :
+ Sản xuất công nghiệp tăng 9,6% / năm, trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, sản lượng công nghiệp chiếm 20%  của thế giới,
+ 1957 lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo .
+ 1961 phóng thành công con tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất.(Phương Đông – Ga-ga-rin)
c. Chính sách đối ngoại :
+ Duy trì hòa bình thế giới , đi đầu và đấu tranh cho nền hòa bình và an ninh thế giới
+ Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới
II. ĐÔNG ÂU .
1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Au.1944-1946:
a. Tình hình ( Hoàn cảnh ): Khi Hồng Quân Liên Xô truy kích quân Đức, nhân dân Đông Âu nổi dậy giành chính quyền  và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân trong hoàn cảnh đấu tranh giai cấp quyết liệt, đập tan mọi mưu đồ của các thế lực phản động.
b.Thành lập nhà nước dân chủ nhân dân: 
- Ba lan (7/1944), Hung ga ri ( 4/1945), Nam Tư (11/1945), Bun ga ri ( 9/1946) ...
- Đức (đông Đức – LX, tây Đức - Mĩ )
c. Nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân:
+ Chống phá thế  lực thù địch  trong và ngoài nước .
+ Xây dựng bộ máy  chính quyền dân chủ nhân dân .
+ Cải cách ruộng đất .
+ Quốc hữu hóa xí nghiệp lớn của tư bản.
+  Thực hiện quyền tự do dân chủ .
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
d. Ý  nghĩa : chủ nghĩa xã hội  trở thành hệ thống thế  giới, lịch sử các nước Đông Âu đã sang trang mới .
III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA .
1. Cơ sở hình thành: có điểm chung:
- Đều có Đảng Cộng Sản và công nhân lãnh đạo.
- Lấy chủ nghĩa Mác –Lê nin làm nền tảng .
- Cùng  có  mục  tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội .
2. Hoạt động:
a. SEV: Hội đồng tương trợ kinh tế : 
+ 8-1-1949: đẩy mạnh  sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa, tạo  nên sứ c mạnh để cạnh tranh với Tây Âu . Chấm dứt hoạt động ngày 28-6-1991.
+ Hạn chế: “Khép kín” không hòa nhập vào nền kinh tế thế giới ; nặng về trao đổi hàng hóa , mang tính bao cấp ; sự hợp tác gặp trở ngại bởi cơ chế quan liêu , bao cấp, sự phân công chuyên ngành chưa hợp lý .
b. Tổ chức Hiệp ước  Vác xa va : 5-1955  để bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH , duy trì hòa bình, an ninh của Châu Âu và thế giới .Chấm dứt hoạt động ngày 1-7-1991.
IV. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào ?
a. 1945 	b. 1947 	 c. 1949 	d. 1951 
Đáp án: C ( Dòng cuối mục 1 – trang 4 )
Câu 2. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên xô sau chiến tranh thế giới chú trọng vào:
 	a.Ptriển nền công nghiệp nặng.	b. P triển nền công nghiệp truyền thống.
 	 c.Ptriển nền ktế thương nghiệp 	d. P triển nông nghiệp.
Đáp án: A ( Dòng đầu, đoạn 2, mục 2 – trang 4 )
Câu 3. Đến đầu những năm 70 Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ bản gì ?
 	a. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế. 	c. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
 	b. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và hạt nhân nói riêng .
 	d. Cả 3 ý trên đều đúng . 
Đáp án: D ( Dòng cuối, đoạn 2, mục 2 – trang 4 )
Câu 4. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ 1945 - nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là gì ? 
a.Muốn làm bạn với tất cả các nước.	b.Chỉ quan hệ với các nước lớn.
c. Hòa bình và tích cực ủng hộ c/m thgiới 	d.Chỉ làm bạn với các nước XHCN
Đáp án: C ( Dòng 1,3,5 - đoạn 1 ở dưới ảnh, mục 2 – trang 5 )
Câu 5. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân vào khoảng thời gian nào?
 	 a. 1945-1946 b.1946-1947 c. 1947-1948 d.1945-1949
Đáp án: D ( đoạn 1 chữ to, mục 2 – trang 6 – dưới lược đồ )
Câu 6. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng CNXH trên cơ sở nào ? 
 	 a. Là những nước tư bản phát triển.	b. Là những nước tư bản chậm phát triển.
 	c. Là nước phong kiến.	d. a và b đúng.
Đáp án: B (Dòng 5, đoạn cuối, mục 1 – trang 6 )
Câu 7. Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va thành lập thời gian nào ?
 	a. 1955 	b. 1956 	c. 1957 	 d. 1958
Đáp án: A (Dòng 4 từ dưới lên, đoạn cuối – trang 8 )
Câu 8. Đến đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, nước nào ở Đông Âu được xếp vào hàng nước công nghiệp trên thế giới ? 
 	a. An-ba-ni b. Bun-ga-ri	c. Tiệp Khắc d. Ru-ma-ni.
Đáp án: C (Dòng 1,2,3, đoạn giữa chữ nhỏ – trang 7 )- chiếm 1,7% sản lượng thế giới.
Câu 9. Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?
 	a. Do khép kín cửa trong hoạt động.
 	b. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu .
 	c. Do sự lạc hậu về phương thưc sản xuất.
 	d. Do không đủ sức cạnh tranh với Mỹ và các nước Tây Âu .
Đáp án: B (Dòng 1,2,, đoạn cuối – trang 12 )
Câu10. Đến nửa đầu thập kỉ 70, hai cường quốc công nghiệp đứng đầu trên thế giới là:
A. Mĩ và Nhật Bản 	B. Mĩ và Liên Xô 
C. Nhật Bản và Liên Xô 	 	D. Liên Xô và các nước Tây Âu.
Đáp án: B (Dòng 3, đoạn chữ in nhỏ 2, mục 2 – trang 4 )
Câu 11. Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô đã tăng (so với năm 1939) là:
 A. 73% B. 50% C. 20% D. 92%
Đáp án: A (Dòng 1, đoạn chữ in nhỏ 1, mục 1 – trang 4 )
Câu 12. Mục đích của Mĩ khi phát động chạy đua vũ trang với Liên Xô là:
A. Phá hoại tiềm lực k/tế của LXô 	B. Phá hoại nền công nghiệp của LXô
C. Gây tình trạng căng thẳng trên tgiới D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: D (Câu hỏi suy luận trên cơ sở kiến thức )
Câu 13. Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực KHKT là:
A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng
D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.
Đáp án: A 
+ Dòng cuối, đoạn 4, mục 1 – trang 4
+ Dòng 2,3,4; đoạn cuối, mục 2 – trang 4
	=> nhấn mạnh:thành tựu KHKT từ 1950 -> nửa đầu 70 của TKXX
Câu 14. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH trong điều kiện :
A. Cơ sở vật chất- kĩ thuật lạc hậu.
B. Các nước đế quốc bao vây kinh tế và chống phá về chính trị.
C. Bọn phản động trong nước phá hoại cách mạng.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: D Dòng cuối, đoạn 1, mục 2 – trang 7
Câu 15. Chính sách đối ngoại của Liên Xô Là:
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án: D ( Dòng 1,3,5 - đoạn 1 ở dưới ảnh, mục 2 – trang 5 )
=> hòa bình và tích cực ủng hộ c/m thế giới
Câu 16. Thời gian tồn tại của chế độ XHCN ở Liên Xô là:
A. 1917-1991 	B. 1918- 1991 C. 1922- 1991 D. 1945- 1991 
Đáp án: A ( Dòng 1,3,5 - đoạn 1 ở dưới ảnh, mục 2 – trang 5 )
Câu 17. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào:
a. phát triển nện công nghiệp nhẹ.	b. phát triển nền cộng nghiệp truyền thống.
c. phát triển kinh tế công-nông- thương nghiệp.	d. phát triển công nghiệp nặng.
Đáp án: D ( Dòng 1,3,5 - đoạn cuối, mục 2 – trang 10 )
Câu 18. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là:
A. Mở rộng lãnh thổ .	B. Duy trì nền hoà bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.	D. Khống chế các nước khác.
Đáp án: B ( Suy luận ) => Mĩ – mục đích là bá chủ thế giới.
Câu 19. Điểm chung cơ bản của các nước XHCN là:
A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.	B. Lấy CN Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng.
C. Cùng chung mục tiêu xd XHCN	D. Cả 3 ý trên.
Đáp án: D ( Suy luận )
Câu 20. Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình :
A. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim 	B. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
C. Đường dây 500KV 	D. Câu A và C đúng.
Đáp án: B ( Liên hệ )
Câu 21. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì:
A.Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang ptriển của thế giới.
D. Tất cả các lí do trên.
Đáp án: A ( SGK 9/10 )
Câu 22: Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là:
 A. Mĩ 	B . Anh 	C. Liên Xô 	D . Nhật
Đáp án: C ( SGK dòng cuối/mục 2 - trang 4)
Câu 23. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va được thành lập, đây là một liên minh
A. Kinh tế- quân sự giữa các nước XHCN
B.Quân sự giữa các nước XHCN
C. Mang tính chất phòng thủ về c/trị- quân sự giữa các nước XHCN Đông Âu
D.Kinh tế- chính trị- văn hóa- quân sự giữa các nước XHCNở châu Âu.
Đáp án: C ( SGK dòng cuối/ trang 8)
Câu 24: Về mặt kinh tế, sự hình thành xã hội chủ nghĩa thế giới được đánh dấu bởi sự thành lập
 A. Hội đồng tương trợ kinh tế	B. Tổ chức hiệp ước Vac-sa-va
 C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương	D. Tổ chức thương mại thế giới.
Đáp án: A ( SGK dòng 1 – đoạn 2 / trang 8)
Câu 25. Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?
a. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.	b. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.
c. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.	d. Hơn 27 triệu người chết.
Đáp án: d ( SGK dòng 1 – đoạn chữ in nhỏ / trang 3)
Câu 26. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?
a. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
b. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
c. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
d. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Đáp án: c ( SGK dòng 1 – đoạn 2, từ trên xuống / trang 4)
Câu 27. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ 2?
a. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
b. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
c. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
d. Đến thập kỉ 60 (tkXX), LXô trở thành cường quốc công nghiệp đứng t2 trên thế giới (sau Mĩ).
Đáp án: d ( SGK dòng – đoạn / trang )
Liên Xô ra khỏi chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế của người chiến thắng, một lực lượng đi đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít bảo vệ hòa bình an ninh thế giới. Tuy nhiên, chiến tranh đã để lại những thiệt hại nặng nề đối với nhân dân Liên Xô về người và của nên nhiệm vụ cơ bản của Liên Xô sau chiến tranh là khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh sau đó là xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70, Lien Xô đa đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong kinh tế khoa học kĩ thuật như: thực hiện điện khí hóa và phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là đã chế tạo thành công bom nguyên tử (1949), phóng thành công vệ tinh nhân tạo và phóng tàu vũ trụ Phương Đông...Tất cả những thành tựu đó đã góp phần đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới vào nửa đầu những năm 70. Đó là thành tựu quan trọng nhất.
Câu 28. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?
a. Mở rộng lãnh thổ.	b. Duy trì nền hòa bình thế giới.
c. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới	d. Khống chế các nước khác.
Đáp án: b ( phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ – câu hỏi suy luận)
Câu 29. Trong quá trình xây dựng CNXH ờ Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?
a. Nếu 1950, LXô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.
b. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
c. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trường của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
d. Liên Xô sản xuất công nghiệp đạt khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Đáp án: d ( SGK dòng 3,4 – đoạn chữ in nhỏ 2 / trang 4)
Câu 30. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trải đất vào năm nào?
a. 1955.	b.1957.	C.1960.	d. 1961.
Đáp án: d ( SGK dòng 2-3 – đoạn cuối / trang 4)
Câu 31. Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ năm nào?
a. 1959	b.1957.	c.1960	d. 1961.
Đáp án: d ( SGK dòng 3,4 – đoạn cuối / trang 4)
Câu 32. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?
a Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.	b. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
c. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.	d Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Đáp án: c ( SGK dòng 2 từ dưới lên – đoạn cuối / trang 4)
Câu 33. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây:
A
B
1. LXô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Hơn 27 triệu người chết
b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
2. Thành tựu LXô đạt được trên lĩnh vực KHKT.
c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.
d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ.
e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất.
g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh
Đáp án: 33 (1.a, 2.b-e)
Câu 34. Khái niệm các nước Đông Âu để chỉ :
a. vị trí địa lý phía Đông Châu Âu b. các nước xã hội chủ nghĩa
c. các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa ở phía Tây Liên Xô.
d. cả a và b đều đúng
Đáp án: d ( Câu hỏi mở rộng – tích hợp địa lí)
Đông Âu hoặc Khối Đông Âu là một khái niệm chính trị – xã hội chủ yếu bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh Lạnh, là yếu tố chính tạo ra biên giới của nó. Biên giới của nó được củng cố hữu hiệu trong các giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai (sau Hội nghị Yalta) và bao trùm tất cả các quốc gia nằm dưới quyền ảnh hưởng và kiểm soát của Liên Xô, liên kết bởi các liên minh – liên minh quân sự (Khối Warszawa) và liên minh kinh tế (Khối SEV hay còn gọi là Hội đồng Tương trợ Kinh tế). Vì các quốc gian ày theo chế độ cộng sản và nằm ở phía đông của châu Âu, với ranh giới là dãy Ural và Kavkaz nên chúng được sắp xếp một cách tự nhiên thành các quốc gia Đông Âu.
Câu 35. Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?
a. Xâm lược các nước này.
b. Tạo đkiện cho nh/dân các nước này nổi dậy k/nghĩa giành c/quyền, thành lập chế độ tư bản.
c. Tạo đkiện cho nh/dân các nước này nổi dậy k/nghĩa giành c/quyền, thành lập c/độ dân chủ nhdân.
d. b và c đều đúng.
Đáp án: c ( dòng 3-6, đoạn cuối; SGK trang 5) 
Câu 36. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?.
a. Muốn làm bạn với tất cả các nước.	b Chỉ quan hệ với các nước lớn.
c. Hòa bình và tích cực ủng hộ c/m thế giới.	d. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: c ( đoạn dưới ảnh hình 1; SGK trang 5) 
Câu 37. Các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân vào khoảng thời gian nào?
a 1945-1946 	b. 1946-1947 	c. 1947-1948 	d. 1945-1949
Đáp án: d ( dòng 1và cuối, đoạn cuối; SGK trang 6) 
Câu 38. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì?
a. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ.
b. Tiến hành cải cách ruộng đất.	c. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
Đáp án: d ( đoạn cuối; SGK trang 6) 
Câu 39. Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
a. Do sự thỏa thuận của các nước đồng minh chống phát xít.
b. Do nghị quyết của hội nghị I-an-ta (2/1945).
c. Do thành quả đ/tranh của các llượng ynước chống phát xít ở Đ.Âu và do Hồng quân LX truy kích thắng lợi quân phát xít Đức.	d. Cả 3 câu trên đều đúng
Đáp án: d ( đoạn 1,2 mục 1; SGK trang 5) 
Câu 40. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nông dân?
a. Triệt phá âm mưu lật đổ c/quyền c/m của bọn phản động.	b. Cải cách ruộng đất.
c. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.	d.Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhdân.
Đáp án: d ( dòng 4, đoạn cuối; SGK trang 6) 
Câu 41. Lý do nào là chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?
a. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
b. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
c. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
d. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình tgiới và góp phần hình thành hệ thống xhcn từ năm 1949.
Đáp án: d ( dòng 1, đoạn 1; SGK trang 7) 
Câu 42. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?
a. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.	b. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
c. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
d. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.
Đáp án: d ( dòng 2, đoạn 1; SGK trang 7) 
Câu 43. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới được hình thành vào khoảng thời gian nào?
a. 1917	b. 1945	c. 1949	d. 1950
Đáp án: c ( dòng 1, đoạn 1; SGK trang 7) 
Câu 44. Nước nào ở Đông Âu được mệnh danh là "Đất nước của triệu người khất thực" trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Cộng hòa Dân chủ Đức	b. Tiệp Khắc	c. Ru-ma-ni	d. Hung-ga-ri
Đáp án: d ( Câu hỏi mở rộng )
Câu 45. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
a. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.	b. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
c. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
d. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động quốc tế.
Đáp án: d ( đoạn 2; SGK trang 12) 
Câu 46. Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:
a. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 -1949) và nhiệt tình của nhân dân.
b. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
c. Sự giúp đỡ của Liên Xô.	d. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.
Đáp án: a ( đoạn cuối; SGK trang 6) 
Câu 47. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?
a. Phát triển nông nghiệp.	b. Phát triển công nghiệp .
c. Phát triển kinh tế đối ngoại.	d. Phát triển kinh tế thương nghiệp.
Đáp án: b ( đoạn chữ nhỏ giữa sách, dòng cuối, đoạn cuối; SGK trang 7) 
Câu 48. Mục đích của việc thành lập Hội đồng Tương trợ Kinh tế là gì?
a. Cần có sự hợp tác nhiều bên. 	d. Cả 3 câu trên đều đúng.
b. Sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước XHCN nhằm nâng cao năng suất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ.
c. Tặng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước phương Tây.
Đáp án: d ( dòng 3->5, đoạn 1; SGK trang 8) 
Câu 49. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va (14/5/1955) là gì?
a. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
b. Để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.
c. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO.
d. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu, bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH
Đáp án: c ( dòng cuối, SGK trang 8) 
Câu 50. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?
a. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
b. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.
c. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.
d. "Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Đáp án: d ( Câu hỏi suy luận ) 
Bài 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA TK XX ( 1975-1991).
I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên Bang Xô Viết :
1. Hoàn cảnh :
- Năm 1973  khủng hoảng dầu mỏ thế giới  dẫn đến cuộc khủng hỏang chung của thế giới . 
- Trong khi  đó  những nhà lãnh  đạo Xô Viết chủ quan cho rằng: không chịu tác động chung.
- Tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của Liên xô: giữa  những năm 1970  đến  đầu những năm 1990:
+ Kinh tế khủng hỏang, công nông nghiệp trì trệ, lương thực và thực phẩm  ngày càng khan hiếm, đời sống nhân dân khó khăn .
+ Chính trị xã hội mất ổn định: thiếu dân chủ, quan liêu tham nhũng.
2. Giải quyết khó khăn: Tháng 3-1985, Goóc -ba -chóp đề ra đường lối cải tổ:
- Mục đích : khắc phục những sai lầm, thiếu sót, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng và xây dựng một chủ nghĩa xã hội theo đúng bản chất và ý nghĩa nhân văn .
- Nội dung cải tổ: lập chế  độ Tổng thống,  thực hiện đa đảng,  chuyển nền kinh tế  sang cơ chế thị trường.
- Kết quả công cuộc cải tổ : kinh tế suy sụp, chính trị rối loạn, tệ nạn xã hội phát triển, xung đột giữa các dân tộc và sắc tộc . -> Thực chất của cải tổ là từ bỏ và phá vỡ CNXH, xa rời chủ nghĩa Mác- Lê nin , nên kinh tế lún sâu vào khủng hoảng .
3.Những sự kiện về sự sụp đổ của Liên Bang Xô Viết :
+  19-8-1991: đảo chánh lật đổ Goóc ba chóp  bị thất bại ; Đảng Cộng Sản Liên Xô ngừng hoạt động;chính phủ Xô Viết bị giải thể ,11  nước Cộng hòa tuyên bố độc lập thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập  SNG.(21-12-1991)
+ 25-12-1992 Goóc -ba –chóp tuyên bố từ chức tổng thống, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại 74 năm
II . Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu :
1. Tình hình các nước Đông Âu cuối những năm 70 đầu  những năm 80 : 
2. Diễn biến sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước Đông Âu :
-> HS đọc tham khảo
3. Kết quả : các đảng cộng sản bị thất bại, cuối 1989 chế độ XHCN bị sụp đổ ở Đông Âu
4. Hậu quả :
- Hệ thống XHCN thế giới bị sụp đổ .
- 28-6-1991: SEV ngừng hoạt động
- 1-7-1991 Vác - sa - va  giải thể
5. Nguyên nhân sự sụp đổ :
- Kinh tế khủng hỏang .
- Rập khuôn mô hình ở Liên Xô .
- Sai lầm và tha hóa về đạo đức của một bộ phận lãnh đạo.
- Chậm sửa đổi .
- Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước .
- Nhân dân bất bình với các nhà lãnh đạo, đòi phải thay đổi .
III. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế và chính trị ở Đông Âu khởi đầu từ nước nào?
A. Ba Lan 	B.Tiệp Khắc
C. Cộng hòa Liên bang Đức	D. Cộng hòa Liên bang Nam Tư
Đáp án: A( SGK dòng 3/ cuối T11)
Câu 2: Sự tan rã của Liên bang Xô Viết và sự sụp đỗ của chế độ XHCN ở Đông Âu đã gây ra những hậu quả gì?
Chấm dứt khát vọng xây dựng một xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ.
Kết thúc sự tồn tại của hệ thống Xã hội chủ nghĩa thế giới
Đánh dấu sự sụp đỗ của mô hình CNXH trên toàn thế giới
Là sự “ cáo chung” của chế độ XHCN trên phạm vị thế giới
Đáp án: C ( SGK dòng 3cuối đoạn 3/// cuối T12)
Câu 3 . Người đề ra đường lối đổi mới và tiến nhành công cuộc cải tổ ở Liên xô là
 A .Xtalin C. Brê-giơ-nep 	B. Gooc-ba-chop D. Khơ-rut-xốp
Đáp án: B ( SGK dòng 1, đoạn 2 /// T10)
Câu 4. Kết quả công cuộc cải tổ về kinh tế ở Liên xô là
 	A. Nền sản xuất trong nước bước đầu được phục hồi
 	B. Bước đầu đáp ứng được những mặt hàng thiết yếu cho nhân dân
 	C. Nền kinh tế vẫn trượt dài trong khủng hoảng
 	D. Nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN hình thành và bước đầu được củng cố
Đáp án: A, B, C ( SGK dòng 2-3, chữ nhỏ đoạn 2 từ dưới lên /// T10)
Câu 5: Những biểu hiện khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô: 
A. Sản xuất công nghiệp và nông nghiệp trì trệ 
B. Mức sống giảm sút thua kém các nước phương Tây 
C. Nạn quan liêu, tham nhũng, thiếu dân chủ ngày càng gia tăng 
D. Các thế lực chống CNXH đòi tổng tuyển cử tự do
E. Nhiều nước cộng hoà đòi li khai.
Đáp án: C ( SGK dòng 1, chữ nhỏ đoạn 1 từ dưới lên /// T10)
Câu 6: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã của CNXH: 
A. Do mức sống của nhân dân ngày càng giảm sút 
B. Do các nhà lđạo ở LX, các nước Đ.Âu đề ra đường lối x/dựng CNXH ko phù hợp với nước mình.
C. Do đảng cộng sản mất vai trò lãnh đạo 
D. Do sự chống phá của các thế lực chống CNXH 
Đáp án: B ( SGK dòng 1, chữ to đoạn 2cuối // cuối T10)
Câu 7: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà cuộc khủng hoảng đem lại với các nước Đông Âu là gì?
A. Các nước Đông Âu lần lượt mất niềm tin vào chủ nghĩa xã hội.
B. Nhân dân mất niềm tin vào chính phủ và đứng lên đấu tranh khắp nơi.
C. Các nước Đông Âu từ bỏ hẳn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Đất nước rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng về mọi mặt.
Đáp án: C ( dòng cuối, chữ to đoạn 2cuối // cuối T10)
Câu 8: Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì ?
A. Cải tổ kinh tế và xã hội	B. Cải tổ ktế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng ktế
C. Cải tổ hệ thống chính trị	D. Cải tổ xã hội
Đáp án: B ( dòng 3-4, chữ nhỏ -giữa sách // Trang 10)
Câu 9: Em hiểu như thế nào về thuật ngữ"đa nguyên về chính trị" mà Goóc-ba-chốp thi hành ở Liên Xô sau khi lên cầm quyền?
A. Nhiều nguyên thủ cùng tham gia bộ máy chính trị.
B. Nhiều đảng cùng tham gia công việc chính trị của đất nước.
C. Duy trì chế độ một đảng cầm quyền
D. Giữ nguyên đường lối chính trị đã lỗi thời.
Đáp án: C ( dòng 5-6, chữ nhỏ - trong ngoặc đơn – giữa sách // Trang 10)
Câu 10: Trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của XHCN ở Đông Âu đó là:
A. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô.
B. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.
C. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
Đáp án: A ( Câu hỏi suy luận)
Câu 11: Ngày 19 - 8 - 1991 đã ghi nhận sự kiện lịch sử nào ở Xô Viết?
A. Đảo chính lật đổ Goóc-ba-chốp.	B. Thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
C. Goóc-ba-chốp lên nắm chính quyền.	D. Goóc-ba-chốp tuyên bố từ chức tổng thống.
Đáp án: A ( dòng 1, đoạn 2 từ dưới lên // Trang 10)
Câu 12. Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô như thế nào?
a. Phát triển tương đối ổn định	b. Sxuất công nghiệp trì trệ, lương thực, thphẩm khan hiếm.
c. Mức sống của n/dân LX giảm sút so với n/dân các nước phương Tây. 	d. b, c đúng. 
Đáp án: d ( dòng 1,2 từ cuối trang 9 + dòng 1,2 từ đầu trang 10)
Câu 13. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?
a. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng
b. Đất nước đã phát triển nhưng chưa tăng Tây Âu và Mĩ
c. Phải cải tổ để sớm áp dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới.
d. Tất cả các lý do trên
Đáp án: a. 
+ dòng 1,2 cuối trang 9 + dòng 1,2 đoạn đầu trang 10
+ dòng cuối đoạn 1 đầu trang 11
+ dòng 2,3 chữ nhỏ đoạn giữa trang 11
Câu 14. Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?
a. 1985	b. 1986	c. 1987	d. 1988
Đáp án: a ( dòng 1, đoạn 2 // Trang 10)
Câu 15. Thời gian tiến hành công cuộc "cải tổ" của Liên Xô kéo dài trong bao lâu?
a. 4 năm (1985-1989)	b. 5 năm ( 1985-1990)
c. 6 năm (1985-1991)	d. 7 năm (1985-1992)
Đáp án: c
+ dòng 1, đoạn 2 từ trên xuống // Trang 10)
+ dòng 1, đoạn 2 từ dưới lên // Trang 10)
Câu 16. Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì?
a. Cải tổ ktế triệt để, đưa đ/nước thoát khỏi khủng hoảng về ktế 	b. Cải tổ hệ thống chính trị.
c. Cải tổ xã hội.	d. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Đáp án: b ( dòng 4->6, đoạn 2 chữ in nhỏ// Trang 10)
Câu 17. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 1973 (dầu mỏ ) của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?
a. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
b. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
c. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
d. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
Đáp án: c ( dòng 1,2, đoạn chữ in nhỏ// cuối trang 9)
Câu 18. Chế độ Tổng thống được thực hiện ở Liên Xô năm nào?
a. 1985	b. 1988	c. 1990	d. 1991
Đáp án: c ( câu hỏi suy luận và mở rộng)
Tổng thống Liên Xô là người đứng đầu nhà nướccủa Liên Xô từ ngày 15 tháng 3 năm 1990 đến ngày 25 tháng 12 năm 1991. Mikhail Gorbachev là người duy nhất nắm giữ chức vụ này. Ngoài ra ông còn là Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô từ tháng 3 năm 1985 đến tháng 8 năm 1991. Ông còn phải rút bớt một phần chia sẻ quyền lực ngày càng lớn hơn của mình trên cương vị tổng thống cho đến khi buộc phải từ chức Tổng Bí thư sau nỗ lực đảo chính của Liên Xô vào năm 1991.
Câu 19a. Liên bang Cộng hòa XHCN Xô Viết được tồn tại trong khoảng thời gian nào?
a 1917-1991	 b. 1918-1991	c. 1920-1991	d. 1922-1991
Đáp án: a ( dòng cuối trang 10 – phép tính trừ )
Câu 19b. Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm?
a. 71 năm	b. 72 năm	c. 73 năm	d. 74 năm
Đáp án: d ( dòng cuối trang 10 )
Câu 20. Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của XHCN & Đông Âu?
a. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
b. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng XHCN ở Liên Xô.
c. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.
d. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
Đáp án: b ( câu hỏi suy luận và mở rộng)
Câu 21. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
a. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
b. Chậm sửa chữa những sai lầm.
c. Nhà nước nhân dân Xô viết, nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
d. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
Đáp án: d ( câu hỏi suy luận và mở rộng)
Câu 22. Nguyên nhân nào mang tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu?
a. Xây dựng một mô hình về CNXH không phù hợp với sự biến đổi của thgiới và thực tế khách quan.
b. Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.
c. Rời bỏ những nguyên lý đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin.
d. Sự chống phá của các thế lực thù địch với CNXH.
Đáp án: a ( câu hỏi suy luận và mở rộng)
Câu 23. Nước xóa bỏ thể chế chính trị xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở Đông Âu là: 
a. Ba Lan	b. Hung-ga-ri	c. Tiệp Khắc	d. Cộng hòa Dân chủ Đức
Đáp án: a ( dòng 1, đoạn cuối, trang 11 )
Câu 24. Quốc hội Cộng hòa Dân chủ Đức quyết định gia nhập Cộng hòa L

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_lich_su_9.docx