Đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Địa Lí (Có đáp án)

Câu 12 (NB): Điểm cực Nam phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Bạc Liêu. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. Sóc Trăng.

Câu 13 (NB): Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Hà Giang. D. Lào Cai.

Câu 14 (NB): Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận. D. Khánh Hòa.

Câu 15 (NB): Trên đất liền, VN tiếp giáp với những nước nào sau đây?

A. Trung Quốc, Campuchia, Mianma. B. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.

C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan.

Câu 16 (NB): Đường bờ biển nước ta dài 3260km, chạy dài từ

A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).

B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Năm Căn (Cà Mau).

C. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

D. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Châu Đốc (An Giang).

 

docx 123 trang quyettran 12/07/2022 44931
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Địa Lí (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Địa Lí (Có đáp án)

Đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Địa Lí (Có đáp án)
ĐỊA LÍ LỚP 12
Tổng cộng 1051 câu
CHỦ ĐỀ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1 (NB): Đường bờ biển nước ta có chiều dài
A. 2360km.	B. 2036km.	C. 3206km.	D. 3260km.
Câu 2 (NB): Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia lần lược là:
A. hơn 1300km, gần 1100km, hơn 2100km.	
B. hơn 1400km, gần 2100km, hơn 1100km.
C. hơn 1300km, gần 2100km, hơn 1100km.	
D. hơn 1100km, hơn 2100km, gần 1300km.
Câu 3 (NB): Phần đất kiền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí:
A. từ 8034’B đến 23022’B; từ 102010’Đ đến 109024’Đ.
B. từ 8034’B đến 23023’B; từ 102009’Đ đến 109024’Đ.
C. từ 8034’B đến 23023’B; từ 102008’Đ đến 109024’Đ.
D. từ 8034’B đến 23023’B; từ 102010’Đ đến 109042’Đ.
Câu 4 (NB): Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp với biển?
A. 29.	B. 30.	C. 28.	D. 27.
Câu 5 (NB): Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc tỉnh/thành phố:
A. Quảng Nam, Đà Nẵng.	B. Đà Nằng, Khánh Hòa.	
C. Khánh Hòa, Quảng Ngãi.	D. Đà Nẵng, Quảng Ngãi.
Câu 6 (NB): Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền?
A. Lãnh hải.	B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.	
C. Nội thủy.	D. Thềm lục địa.
Câu 7 (NB): Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.	B. cận nhiệt đới gió mùa.
C. nhiệt đới khô.	D. cận nhiệt đới khô.
Câu 8 (NB): Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm ở múi giờ thứ mấy?
A. Thứ 3.	B. Thứ 7.	C. Thứ 13.	D. Thứ 58.
Câu 9 (NB): Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với Trung Quốc là bao nhiêu km?
A. hơn 1100km.	B. hơn 1400km.	C. hơn	2100km.	D. gần 4600km.
Câu 10 (NB): Trên biển vĩ độ nước ta kéo dài đến bao nhiêu độ vĩ tuyến?
A. 8034’B.	B. 23023’B.	C. 8050’B.	D. 6050’B.
Câu 11 (NB): Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng.	B. Điện Biên.	C. Hà Giang.	D. Lạng Sơn.
Câu 12 (NB): Điểm cực Nam phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bạc Liêu.	B. Cà Mau.	C. Kiên Giang.	D. Sóc Trăng.
Câu 13 (NB): Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên.	B. Lai Châu.	C. Hà Giang.	D. Lào Cai.
Câu 14 (NB): Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta nằm ở kinh độ 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Định.	B. Phú Yên.	C. Ninh Thuận.	D. Khánh Hòa.
Câu 15 (NB): Trên đất liền, VN tiếp giáp với những nước nào sau đây?
A. Trung Quốc, Campuchia, Mianma.	B. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.	D. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan.
Câu 16 (NB): Đường bờ biển nước ta dài 3260km, chạy dài từ
A. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Ngọc Hiển (Cà Mau).	
B. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Năm Căn (Cà Mau).
C. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
D. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Châu Đốc (An Giang).
Câu 17 (NB): Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển được gọi là
A. vùng nội thủy.	B. vùng lãnh hải.	C. vùng tiếp giáp lãnh hải.	D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 18 (NB): Vùng lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng núi.	B. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.	D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 19 (NB): Vùng biển tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở gọi là
A. vùng nội thủy.	B. vùng lãnh hải.	C. vùng thềm lục địa.	D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 20 (NB): Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở gọi là
A. vùng lãnh hải.	B. vùng thềm lục địa.	C. vùng đặc quyền kinh tế.	D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 21 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết, địa danh nào sau đây là điểm cực Bắc của nước ta?
A. Lũng Cú.	B. A Pa Chải.	
C. Mũi Ngọc.	D. Xóm Mũi.
Câu 22 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết hai tỉnh nào sau đây ở Đông Nam Bộ tiếp giáp với Campuchia?
A. Bình Dương, Đồng Nai.	B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai.
C. Tây Ninh, Bình Phước.	D. Bình Phước, Bình Dương.
Câu 23 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5 hãy cho biết, trong các tỉnh lị sau đây, tỉnh lị nào tiếp giáp gần với Trung Quốc nhất?
A. Lai Châu.	B. Hà Giang.	C. Lào Cai.	D. Cao Bằng.
Câu 24 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, các tỉnh nào sau đây ở Đồng Bằng Sông Cửu Long tiếp giáp với Campuchia?
A. Kiên Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Bạc Liêu.	
B. Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang.
C. Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng.	
D. Vĩnh Long, Đồng Tháp, Trà Vinh, Tiền Giang.
Câu 25 (NB): Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết việc thông thương giữa Việt Nam và Lào được tiến hành qua 1 số cửa khẩu nào sau đây?
A. Hữu Nghị, Bờ Y, Lệ Thanh.	B. Hoa Lư, Xa Mát, Dinh Bà.
C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo.	D. Cha Lo, Xà Xía, Lệ Thanh.
Câu 26 (NB): Nội thủy là
A. vùng có chiều rộng 12 hải lí.
B. vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
C. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
D. vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 27 (NB): Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản.	B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.	D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 28 (NB): Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.	
B. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.	
D. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Câu 29 (NB): Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là
 A. Nội thủy, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa
 B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế
 C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải 
 D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
Câu 30 (NB): Vùng trời là vùng có đặc điểm? 
A. Vùng có độ cao không giới hạn trên đất liền.
B. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ không giới hạn độ cao.
D. Vùng không gian bao trùm lên lãnh thổ có giới hạn độ cao
D. Vùng độ cao không giới hạn trên các đảo
Câu 31 (NB): Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
 A. nằm cách bờ biển 12 hải lí. 
B. nối các điểm có độ sâu 200 m. 
C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. 
D. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ. 
Câu 32 (NB): Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,..là vùng:
A. Lãnh hải	B. Tiếp giáp lãnh hải 
C. Vùng đặc quyền về kinh tế 	D. Thềm lục địa.
Câu 33 (TH): Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được quy định bởi
A. địa hình.	B. địa chất.	
C. vị trí địa lí và gió mùa.	D. thảm thực vật.
Câu 34 (TH): Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc nên
A. có mùa đông lạnh.	B. có nền nhiệt độ cao.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.	D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu 35 (TH): Việt Nam có mối quan hệ qua lại thuận lợi với các nước là nhờ
A. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.	B. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.	D. lịch sử dựng nước, giữ nước lâu dài.
Câu 36 (TH): Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước
 A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. 
B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên. 
C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. 
D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa
Câu 37 (TH): Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ
A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. 
B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùA. 
C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. 
Câu 38 (TH): Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do
A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét.
B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
D. Vị trí địa lí và hình thể nước ta.
Câu 39 (VD): Vì sao thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.	
B. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa và của biển.	
D. Chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
Câu 55 (VD): Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại
A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn
B. Giao thông Bắc- Nam trắc trở
D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn
D. Khí hậu phân hoá phức tạp
BÀI 6-7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1 (NB): Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao.	B. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
C. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.	D. Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 2 (NB): Đồi núi nước ta chiếm tới
A. 3/5 diện tích lãnh thổ.	B. 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. 1/4 diện tích lãnh thổ.	D. 2/3 diện tích lãnh thổ.
Câu 3 (NB): Địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta chiếm
A. 0.1% diện tích lãnh thổ.	B. 1% diện tích lãnh thổ.
C. 10% diện tích lãnh thổ.	D. 2% diện tích lãnh thổ.
Câu 5 (NB): Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là
A. cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra biển, có các khu ruộng cao bạc màu.
B. trên bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngồi, kênh rạch chằng chịt.
C. đồng bằng được khai thác từ lâu đời nên địa hình bề mặt đã bị biến đổi nhiều.
D. Địa hình chia là 3 dải: cồn cát, đầm phá, giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
Câu 6 (NB): Địa hình đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là
A. hàng năm được hệ thống sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ.
B. địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
C. địa hình thấp và bằng phẳng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, chằng chịt.
D. đồng bằng có các vùng trũng lớn, nhiều nơi chưa được bồi lắp xong.
Câu 7 (NB): Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu là đặc điểm địa hình vùng núi
A. Tây Bắc.	B. Đông Bắc.	C. Trường Sơn Bắc.	D. Trường Sơn Nam.
Câu 8 (NB): Vùng núi nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta?
A. Tây Bắc.	B. Đông Bắc.	C. Trường Sơn Bắc.	D. Trường Sơn Nam.
Câu 9 (NB): Nét nổi bật của vùng núi Đông Bắc là
A. có địa hình cao nhất nước ta.	B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam.	D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Câu 10 (NB): Địa hình vùng núi Tây Bắc không bao gồm các đặc điểm nào sau đây?
A. Phía đông là dãy núi cao và đồ sộ Hoàng Liên Sơn.
B. Địa hình thấp với nhiều dãy núi hướng vòng cung.
C. Phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên giới Việt – Lào.
D. Ở giữa thấp hơn, có các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên.
Câu 11 (NB): Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam bao gồm
A. các đồng bằng và đồi trung du.	B. các cao nguyên và đồi trung du.
C. các khối núi và cao nguyên.	D. các cao nguyên và đồng bằng.
Câu 12 (NB): Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ ở
A. Tây Nguyên.	B. Đông Nam Bộ.	C. Bắc Trung Bộ.	D. Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ.
Câu 13 (NB): Rìa phía bắc và tây bắc Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là dạng địa hình
A. đồi trung du.	B. cao nguyên.	C. đồng bằng.	D. bán bình nguyên.
Câu 14 (NB): Ở miền núi nước ta thường có các loại thiên tai nào sau đây?
A. Lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt ở đất.	B. Xói mòn, bão, ngập lụt, xâm nhập mặn.
C. Ngập lụt, cát chảy, cát bay, khô hạn.	D. Trượt lở đất, xâm nhập mặn, ngập lụt.
Câu 15 (NB): Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam
A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m
B. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, có sự phân bậc rõ rệt
C. Cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
Câu 16 (NB): Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?
	A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
	C. Đồng bằng sông Mã.	D. Đồng bằng sông Cả.
Câu 17 (NB): Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam?
	A. Cao nhất nước ta	B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng
	C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích	B. Hướng Tây Bắc-Đông Nam
Câu 18 (NB): Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn là
A. Sông Hồng và sông Mã	B. Sông Cả và sông Mã
C. Sông Đà và sông Lô	D. Sông Hồng và sông Cả
Câu 19 (NB): Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ
A. Sông Mã tới dãy Hoành Sơn	B. Nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn
C. Sông Hồng tới dãy Bạch Mã	D. Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã 
Câu 20 (NB): Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là
A. hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng
B. diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 
C. hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng
D. hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng
Câu 21 (NB): Nguồn lợi nào sau đây không có ở đồng bằng nước ta?
A. Khoáng sản.	B. Thủy năng.	C. Rừng.	D. Du lịch.
Câu 22 (NB): Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên là do?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc.	B. Động đất.
C. Khan hiếm nước.	D. Thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất).
Câu 23 (NB): Ở nước ta, giới hạn độ cao địa hình nào chiếm ưu thế
A. Dưới 1000m	B. Cao từ 1000-1500m	C. Cao từ 1500-2000m	D. Cao trên 2000m
Câu 24 (NB): Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực
A. Đông Bắc	B. Tây Bắc	C. Trường Sơn Bắc	D. Trường Sơn Nam
Câu 25 (NB): Hai câu thơ “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” nhà thơ muốn nói đến vùng núi nào của nước ta?
A. Đông Bắc 	B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. 	D. Trường Sơn Nam.
Câu 26 (NB): Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm?
A. Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển	
B. Cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng 
C. Thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn
D. Vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước
Câu 27 (NB): Đồng bằng sông Cửu Long có hai vùng trũng lớn là?
A. Cà mau và Đồng Tháp Mười.	B. Kiên giang và Đông Tháp Mười.
C. Tứ Giác Long Xuyên và Đông Tháp Mười	D. Tứ Giác Long Xuyên và Cà Mau
Câu 28 (NB): Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?
A. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản
B. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản,..
C. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng
D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
Câu 29 (NB): Ảnh hưởng nào không phải của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sản xuất?
A. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
B. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
Câu 30 (TH): Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng chạy theo hướng tây bắc – đông nam là đặc điểm địa hình của vùng núi
A. Đông Bắc.	B. Tây Bắc.	C. Trường Sơn Bắc.	D. Trường Sơn Nam.
Câu 31 (TH): Khu vực đồi núi không có thế mạnh nào sau đây?
A. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
B. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.
C. Có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, nhất là du lịch sinh thái.
D. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.
Câu 32 (TH): Khu vực đồi núi của nước ta không có thế mạnh nào sau đây?
A. Tập trung nhiều khoáng sản là nguyên liệu, nhiêu liệu cho các ngành công nghiệp.
B. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.
C. Có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng nhất là du lịch sinh thái.
D. Địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.
Câu 33 (TH): Địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có đặc điểm giống nhau là
A. núi cao chiếm ưu thế.	B. núi thấp chiếm ưu thế.
C. hướng núi vòng cung.	D. hướng nghiêng tây bắc – đông nam.
Câu 34 (TH): Phía đông của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình
A. núi cao, sườn dốc.	B. dải đồi trung du rộng lớn.
C. cao nguyên bằng phẳng.	D. bán bình nguyên, xen đồi.
Câu 35 (TH): Phái tây của vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm địa hình
A. chủ yếu là đồng bằng khá bằng phẳng.	 B. chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng.
C. xen giữa các dãy núi là cao nguyên.	 D. các cao nguyên badan phân bậc, tương đối bằng phẳng.
Câu 36 (TH): Tại sao một số vùng trong đê ở Đồng bằng sông Hồng không còn được bồi tụ phù sa?
A. Sông ngồi khô hạn.	B. Có đê ven sông ngăn lũ.
C. Nước sông không có phù sa.	D. Chế độ nước sông thất thường.
Câu 37 (TH): Tại sao vùng ngoài đê của Đồng bằng sông Hồng đất rất màu mỡ?
A. Hệ số sử dụng đất cao.	B. Được bồi tụ phù sa hàng năm.
C. Thường xuyên bị ngập nước.	D. Được bón nhiều phân hóa học.
Câu 38 (TH): Đất ở dải đồng bằng ven biển không phải là đất
A. lẫn nhiều cát.	B. ít phù sa sông.	
C. giàu chất dinh dưỡng.	D. Nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 39 (TH): Điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là
A. có nhiều sông ngồi.	B. được phù sa sông bồi tụ.
C. địa hình thấp và bằng phẳng.	D. bề mặt đồng bằng không có đê.
Câu 40 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Dài và hẹp ngang.	B. Giáp biển thường là cồn cát và đầm phá.
C. Được bồi đắp chủ yếu là phù sa sông.	D. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các mạch núi.
Câu 41 (TH): Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh nào sau đây?
A. Cây lương thực, cây thực phẩm, chăn nuôi gia cầm.
B. Đánh bắt thủy hải sản, cây ăn quả, cây lương thực.
C. Khoáng sản, thủy điện, nông lâm nghiệp, du lịch.
D. Nhiệt điện, cây rau đậu, đánh bắt thủy hải sản.
Câu 42 (TH): Với hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của nước ta đã
A. dẫn đến sự phân hóa đông tây của tự nhiên khá rõ rệt.
B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. làm cho thiên nhiên từ bắc vào nam của nước ta khá đồng nhất.
D. làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao của địa hình.
Câu 43 (TH): Một trong những thế mạnh về nông nghiệp của đồng bằng là
A. chăn nuôi đại gia súc.	B. cây công nghiệp lâu năm.
C. cây lương thực, cây thực phẩm.	D. cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu 44 (TH): Tại sao miền núi lại có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch?
A. Giao thông vận tải thuận lợi.	B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.
C. Nguồn nhân lực phục vụ du lịch dồi dào.	D. Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng.
Câu 45 (TH): Khu vực đồng bằng có thế mạnh để phát triển
A. du lịch sinh thái.	B. công nghiệp thủy điện.	
C. nền nông nghiệp nhiệt đới.	D. công nghiệp khai thác khoáng sản.
Câu 46 (TH): Vùng bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp với
A. nuôi trồng thủy sản và cây lương thực.	B. khai thác hải sản và chăn nuôi gia cầm.
C. Cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực.	D. Cây công nghiệp, khai thác và nuôi trồng hải sản.
Câu 47 (TH): Đồng bằng nào sau đây về mùa lũ nước ngập trên diện rộng?
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng Thanh Hóa.	
C. Đồng bằng Quảng Nam. 	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 48 (TH): Trở ngại nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển giao thông miền núi là
A. địa hình chia cắt mạnh.	B. thường xuyên có lũ quét.
C. nguy cơ phát sinh động đất.	D. Quanh năm bị xói mòn, trượt lỡ đất.
Câu 49 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây
A. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc.
D. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
Câu 50 (TH): Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là 
A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B. có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan.
C. được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 51 (TH): Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là
A. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
B. có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và đông.
C. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng tây bắc – đông nam.
D. gồm các khối núi và cao nguyên đất đỏ ba dan xếp tầng.
Câu 52 (TH): Nguyên nhân làm cho đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, là do?
A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
B. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
C. Khí hậu ở đây khô hạn
D. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
Câu 53 (TH): Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. Có địa hình cao nhất nước ta.
B. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. Gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 54 (TH): Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:
A. Gồm các khối núi và cao nguyên.
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta, hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. Có bốn cánh cung lớn.
D. Địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 55 (TH): Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi
A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông
B. khí hậu phân hóa phức tạp
C. đất trồng cây lương thực bị hạn chế
D. khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian
Câu 56 (VD): Đồng bằng châu thổ sông Hồng đã bị biến đổi mạnh là do
A. thiên tai khắc nghiệt.	B. tác động của biến đổi khí hậu.
C. con người khai phá lâu đời.	D. phát triển công nghiệp khai thác.
Câu 57 (VD): Tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km2 trong đó địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%. Hỏi địa hình thấp dưới 1000m là khoảng bao nhiêu km2?
A. 281 530,2km2	B. 49 681,8 km2	
C. 49 816,8 km2	D. 28 1350,2km2
Câu 58 (VD): Đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô là do?
A. Địa hình thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển nên thủy triều dễ lấn sâu vào đất liền
B. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
C. Có 3 mặt giáp biển, có gió mạnh nên đưa nước biển vào
D. Sông ngòi nhiều tạo điều kiện dẫn nước biển vào sâu trong đất liền
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1 (NB): Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của biển Đông nước ta là
A. vàng.	B. ti tan.	C. dầu khí.	D. cát trắng.
Câu 2 (NB): Hệ sinh thái rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển
A. đồng bằng sông Hồng	B. miền trung.	C. Bắc Bộ.	D. Nam Bộ.
Câu 3 (NB): Nhờ có biển Đông mà khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu
A. ôn đới.	B. lục địa.	C. địa trung hải.	D. hải dương.
Câu 4 (NB): Nước ta, hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.	B. Đồng bằng sông Hồng.	
C. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 5 (NB): Biển Đông thường gây ra hậu quả nặng nề nhất cho các vùng đồng bằng ven biển nước ta
A. bão B. sóng thần. C. triều cường.	D. xâm thực bờ biển.
Câu 6 (NB): Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?
A. Bờ biển Bắc Bộ	B. Bờ biển Nam Bộ
C. Bờ biển Nam Trung Bộ	D. Bờ biển Bắc Trung Bộ
Câu 7 (NB): Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?
A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.
C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.
D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta.
Câu 8 (NB): Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn?
A. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.
B. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc
C. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa.
D. sinh vật biển phong phú.
Câu 9 (NB): Điểm nào sau đây không đúng với hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Có nhiều loài gỗ quý.	B. Cho năng suất sinh học cao.
C. Giàu tài nguyên động vật.	D. Phân bố ở ven biển.
Câu 10 (NB): Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nước ta đó là
 A. Cát trắng B. Muối D. Dầu mỏ 	 D. Sa khoáng ti tan
Câu 11 (TH): Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển
A. Bắc Bộ.	B. Trung Bộ.	C. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Nam Bộ.
Câu 12 (TH): Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao đã mang lại cho nước ta
A. khí hậu khô hạn.	B. có 2 mùa rõ rệt.	
C. lượng mưa và độ ẩm lớn.	D. một mùa đông lạnh giá.
Câu 13 (TH): Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay bị thu hẹp nhiều?
A. Do chiến tranh tàn phá.	B. Do sóng biển tàn phá thường xuyên.
C. Do nuôi tôm, cá và cháy rừng.	D. Do hậu quả của ô nhiễm môi trường.
Câu 14 (TH): Vùng ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển nghề muối là vì
A. lượng mưa lớn, độ ẩm cao, nhiều vịnh nước sâu.	
B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng và ít sông đổ ra biển.
C. nhiều sông lớn đổ ra biển, ít thiên tai, lượng mưa thấp.
D. lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, ven biển có nhiều cửa sông.
Câu 15 (TH): Hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác ở nước ta là
A. Sông Hồng và Cửu Long.	B. Nam Côn Sơn và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.	D. Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng.
Câu 16 (TH): Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm
A. phòng chống ô nhiễm môi trường biển.	B. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
C. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.	D. thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai.
Câu 17 (TH): Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc
C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
D. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía tây đất nước.
Câu 18 (TH): Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. 
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. 
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 19 (TH): Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là 
A. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta 
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất 
C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta 
D. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. 
BÀI 9 – 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1 (NB): Khu vực nào của nước ta lượng mưa có thể đạt từ 3500 – 4000mm/năm?
A. Nơi có vị trí nằm tiếp giáp với biển.	
B. Những địa điểm có sườn núi hướng về phía bắc với địa hình cao.
C. Các lòng chảo, cánh đồng, thung lũng ở miền núi.
D. Những sườn đón gió biển và các khối núi cao.
Câu 2 (NB): Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ
A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.	B. khối khí chí tuyến Bán Cầu Nam.
C. khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương.	D. khối khí từ phương Bắc.
Câu 3 (NB): Gió mùa Tây Nam hoạt động trong thời kì giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ
A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.	
B. khối khí từ cao áp Xibia di chuyển từ phương Bắc xuống.
C. áp cao Nam Ấn Độ Dương.
D. áp cao cận chí tuyến Nam Bán Cầu.
Câu 4 (NB): Ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao, lượng mưa trung bình năm có thể lên tới
A. 1500-2000mm.	B. 2500-3000mm.	C. 3500-4000mm	D. trên 4000mm.
Câu 5 (NB): Loại gió nào sau đây hoạt động quanh năm ở nước ta?
A. Gió tây ôn đới.	B. Gió Tín Phong.	C. Gió mùa hạ.	D. Gió mùa đông.
Câu 6 (NB): Ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là đất
A. phèn.	B. feralit.	C. phù sa sông.	D. xám trên phù sa cổ.
Câu 7 (NB): Cảnh quan nào sau đây tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta?
A. Rừng cận nhiệt đới ẩm.	B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.	D. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
Câu 8 (NB): Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện
A. nhiệt độ trung bình năm dưới 200C B. nhiệt độ trung bình năm trên 200C
C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C
Câu 9 (NB): Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện
A. tổng nhiệt độ trung bình năm 10.0000C.	
B. tổng nhiệt độ trung bình năm 80000C.
C. tổng nhiệt độ trung bình năm 8000-10.0000C.	
D. tổng nhiệt độ trung bình năm trên 10.0000C.
Câu 10 (NB): Chứng minh tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta, thể hiện
A. cân bằng bức xạ dương, nền nhiệt cao, giờ nắng nhiều
B. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 250C 
C. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên 200C
D. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm 270C
Câu 11 (NB): Tính chất nhiệt đới nước ta thể hiện như thế nào?
A. lượng mưa hàng năm lớn	
B. nhiệt độ cao trung bình trên 250C.
C. vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông. 
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao.
Câu 12 (NB): Chứng minh tính chất ẩm của khí hậu nước ta, thể hiện
A. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 80% 
B. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 85%
C. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không khí dưới 80%	 
D. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 85%
Câu 13 (NB): Lượng mưa trung bình năm của nước ta là
A. 1500-2000mm.	B. 2000-2500mm.	C. 3000-3500mm.	D. 3500-4000mm.
Câu 14 (NB): Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là 
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc 	B. áp cao XiBia
C. áp cao 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_dia_li_co_dap_an.docx