Đề kiểm tra chất lượng học sinh khuyết tật học kỳ I - Môn: Địa lý 6-7-9, Lịch sử 6-7 - Năm học 2017-2018

Môn: Địa 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian chép đề)

ĐỀ BÀI

(Đề bài gồm 2 câu)

Câu 1. ( 8 điểm)

Xác định các hướng còn lại trên hình dưới đây?

Câu 2. ( 2 điểm) Núi là gì ?

Môn: Sử 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian chép đề)

ĐỀ BÀI

(Đề bài gồm 10 câu)

Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1: Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta những thành tựu gì?

A. Chữ Viết
B. Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước

Câu 2: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở

A. Vùng núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du
Câu 3: Theo truyền thuyết có tất cả bao nhiêu đời Hùng Vương?

A. 18

B. 16

Câu 4: Kinh đô nước Văn Lang hiện nay thuộc tỉnh nào?

A. Phú Thọ

D. Hà Nội

Câu 5. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng:

A. Thế kỉ VII TCN;
B. Thế kỉ III TCN.

Câu 6. Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm lược Triệu Đà là:

A. Phải cảnh giác với quân thù;
B. Phải có tướng giỏi;
Câu 7: Kinh đô của nước Văn Lang được xây dựng ở:

A. Việt Trì (Phú Thọ)
B. Phong Khê (Hà Nội)
Câu 8: Nước ta đầu tiên có tên là gì?

  1. Âu Lạc

B. Văn Lang

Câu 9: Nhà nước đầu tiên được thành lập vào thời gian nào?

A. Thế kỉ V Trước công nguyên
B. Thế kỉ VII Trước công nguyên
Câu 10. Nhà ở chủ yếu của cư dân Văn Lang là

A. Nhà đất

B. Nhà sàn

docx 10 trang Phương Mai 23/06/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học sinh khuyết tật học kỳ I - Môn: Địa lý 6-7-9, Lịch sử 6-7 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học sinh khuyết tật học kỳ I - Môn: Địa lý 6-7-9, Lịch sử 6-7 - Năm học 2017-2018

Đề kiểm tra chất lượng học sinh khuyết tật học kỳ I - Môn: Địa lý 6-7-9, Lịch sử 6-7 - Năm học 2017-2018
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THCS SÙNG PHÀI NĂM HỌC 2017-2018
 Môn: Địa 6
 MÃ ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Không kể thời gian chép đề)
 ĐỀ BÀI
 (Đề bài gồm 2 câu)
Câu 1. ( 8 điểm)
 Xác định các hướng còn lại trên hình dưới đây?
 Bắc 
 BBBă
Câu 2. ( 2 điểm) Núi là gì ? HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Ý Nội dung Điểm
 T B B ĐB
 T Đ 8
 1
 TN ĐN
 N
 a. Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên bề 2
 2 mặt đất, thường có độ cao trên 500 m so với mực 
 nước biển.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THCS SÙNG PHÀI NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Sử 6
 MÃ ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Không kể thời gian chép đề)
 ĐỀ BÀI
 (Đề bài gồm 10 câu)
 Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Thời Văn Lang – Âu Lạc đã để lại cho chúng ta những thành tựu gì?
 A. Chữ Viết
 B. Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước
Câu 2: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở
 A. Vùng núi cao
 B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du
Câu 3: Theo truyền thuyết có tất cả bao nhiêu đời Hùng Vương?
 A. 18 
 B. 16 
Câu 4: Kinh đô nước Văn Lang hiện nay thuộc tỉnh nào?
 A. Phú Thọ 
 D. Hà Nội
Câu 5. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng:
 A. Thế kỉ VII TCN; 
 B. Thế kỉ III TCN.
Câu 6. Bài học lớn nhất sau thất bại của An Dương Vương chống quân xâm 
lược Triệu Đà là:
 A. Phải cảnh giác với quân thù;
 B. Phải có tướng giỏi;
Câu 7: Kinh đô của nước Văn Lang được xây dựng ở:
 A. Việt Trì (Phú Thọ)
 B. Phong Khê (Hà Nội)
Câu 8: Nước ta đầu tiên có tên là gì?
 A. Âu Lạc 
 B. Văn Lang 
Câu 9: Nhà nước đầu tiên được thành lập vào thời gian nào?
 A. Thế kỉ V Trước công nguyên
 B. Thế kỉ VII Trước công nguyên
Câu 10. Nhà ở chủ yếu của cư dân Văn Lang là
 A. Nhà đất 
 B. Nhà sàn ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6
 Mỗi câu đúng 1 điểm
 1.B 2.B 3. A 4. A 5. A
 6. A 7. A 8. B 9. B 10. B
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THCS SÙNG PHÀI NĂM HỌC 2017-2018
 MÃ ĐỀ SỐ 1 Môn: Sử 7
 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Không kể thời gian chép đề)
 ĐỀ BÀI
 (Đề bài gồm 10 câu)
 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1. Dưới thời Đinh Bộ Lĩnh, Quốc hiệu nước ta là:
 A.Đại Cồ Việt 
 B. Đại Ngu
Câu 2. Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
 A. Đất nước thanh bình 
 B.Thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta
Câu 3. Dưới thời Lý – Trần, quan lại chủ yếu được tuyển chọn từ
 A. Con cháu quan lại
 B.Con em các gai đình quý tộc và con cháu quan lại
Câu 4. Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta, ai là người thực
hiện chiến lược “Tiên phát chế nhân”?
 A. Lý Công Uẩn 
 B. Lý Thường Kiệt
Câu 5. Tầng lớp nô tì thường làm việc ở đâu?
 A.Trong các cung điện hoặc các nhà quan
 B. Trong các xí nghiệp, công trường
Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Nhà nước chú trọng sửa sang luật pháp, ban hành bộ luật mới gọi là ...
 A.Quốc triều hình luật 
 B. Hình thư 
Câu 7. Đầu thế kỉ XIII, quân Mông Cổ đã:
 A. Lo phòng thủ đất nước 
 B.Mở rộng xâm lược các nước vùng lân cận
Câu 8. Theo thể lệ nhà Trần, cứ bao nhiêu năm nếu không có lỗi nặng thì 
thăng một bậc chức vụ?
 A. 15 năm B. 10 năm 
Câu 9. Ở thời Trần, cả nước được chia là bao nhiêu lộ?
 A. 10 lộ 
 . B. 12 lộ
Câu 10. “Nhân dân quá nửa làm sư, trong nước chỗ nào cũng có chùa” là lời 
nhận xét của ai?
 A. Lê Văn Hưu
 B. Trần Quốc Tuấn 
 ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 7
 Mỗi câu đúng 1 điểm
 1.A 2.B 3. B 4. B 5. A
 6. A 7. B 8. A 9. B 10. A
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 TRƯỜNG THCS SÙNG PHÀI NĂM HỌC 2017-2018
 Môn: Địa 7
 MÃ ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Không kể thời gian chép đề)
 ĐỀ BÀI
 (Đề bài gồm 1 câu)
Nêu vị trí đặc điểm nổi bật của khí hậu và môi trường nhiệt đới gió mùa?
 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm
 * Khí hậu nhiệt đới gió mùa
 - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, 2
 thời tiết diễn biến thất thường.
 + Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0C, biên độ 2
 nhiệt năm khoảng 8 0C.
 1 + Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm 
 nhưng thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần hay xa biển, 3
 vào sườn núi đón gió hay khuất gió.
 + Thời tiết diễn biến thất thường: Mùa mưa có 
 năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có 3
 năm ít, năm nhiều......
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS SÙNG PHÀI NĂM HỌC 2017-2018
 Môn: Địa 9
 MÃ ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút
 (Không kể thời gian chép đề)
 ĐỀ BÀI
 (Đề bài gồm 2 câu)
Câu 1
 a. Kể tên 4 địa danh du lịch nổi tiếng của Việt Nam
Câu 2: Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông 
Hồng, năm 2005.
 ( Đơn vị: %)
 Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%)
 - Nông – Lâm – Thủy sản 25,1
 - Công nghiệp – Xây dựng 29,9
 - Dịch vụ 45,0
 ( Nguồn niên giám thống kê 2005, NXB Thống kê)
 a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng 
 sông Hồng, năm 2005.
 b) Nhận xét.
 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm
 a. 4 địa danh du lịch nổi tiếng của Việt Nam:
 Vịnh Hạ Long, Cố Đô Huế, Sa Pa, 
 Động Phong Nha
 1 4
 ( Hs kể đúng các địa danh du lịch nổi tiếng 
 khác ở nước ta vẫn cho điểm)
 - Vẽ hình tròn - Chia đúng tỉ lệ, đẹp, có số liệu 6
 đầy đủ - Chú giải, tên biểu đồ 
 - Nhận xét: Trong cơ cấu kinh tế, ngành dịch 
 2 vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (45,0%) thứ hai là 
 công ngiệp – xây dựng (29,9%), thấp nhất là 
 nông-lâm-ngư nghiệp (25,1%)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_hoc_sinh_khuyet_tat_hoc_ky_i_mon_dia.docx