Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 (Có đáp án)

đâm những “búp vàng”

B. Đâm những “búp vàng”

C. Cao vút ấy

Câu 7: ( M1-1 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?(Gạch dưới hình ảnh so sánh )

A. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.

B. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.

C. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.

Câu 8: (M4- 1 điểm) Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà .”

A. Hai động từ (là các từ )

B. Ba động từ (là các từ )

C. Bốn động từ (là các từ )

 

doc 18 trang Bảo Anh 14/07/2023 19620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 (Có đáp án)
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I - LỚP 4
NĂM HỌC 2018 – 2019
Chủ đề
Câu
Mạch nội dung kiến thức 
Mức độ
Điểm
PhầnI: Kiểm trađọc
Đọc thành tiếng
1
Mỗi HS đọc khoảng 80 tiếng / phút.
2đ
3đ
Trả lời câu hỏi
2
Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi cuối bài .
1đ
Đọc hiểu văn bản
1
Hiểu nội dung văn bản.
M1
0,5đ
7đ
2
Hiểu nội dung văn bản.
M4
0,5đ
3
Hiểu nội dung văn bản.
M3
1đ
Kiến thức tiếng Việt
4
Câu hỏi
M1
1đ
5
Từ loại: Tính từ
M2
1 đ
6
Xác định bộ phận VN trong câu
M3
1đ
7
Ngữ pháp: Biện pháp so sánh
M1
1đ
8
Từ loại: Động từ
M4
1đ
PhầnII: Kiểm traviết
Chính tả
-Viết chính tả : Nghe – viết.
-Thời gian viết: 15- 20 phút
2đ
Tập làm văn
- Tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất .
-Thời gian viết: 30 phút
8đ
Trường Tiểu học Thị Trấn ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Họ & tên HS: .. .......... NĂM HỌC: 2018 - 2019
Lớp: 4 MÔN: TIẾNG VIỆT THỜI GIAN: 70 PHÚT 
Điểm
Nhận xét của thầy cô
..
 Ngày kiểm tra: tháng  năm 20.. 
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm )
A. Đọc thành tiếng (3 điểm)
1.Đọc bài: “Văn hay chữ tốt” (TV4 - Tập1, trang 129). Mỗi HS đọc khoảng 80 tiếng / phút. (3điểm)
B. Đọc hiểu (7 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: 
Bầu trời ngoài cửa sổ.
 Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. 
 Trích Nguyễn Quỳnh
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (M1- 0,5 điểm) Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì ?
 A. Đầy ánh sáng .
 B. Đầy màu sắc .
 C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc .
Câu 2: ( M4- 0,5 điểm) Từ “búp vàng” trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”.” chỉ gì ?
Chỉ vàng anh. B. Ngọn bạch đàn. C.Ánh nắng trời.
Câu 3: ( M3- 1 điểm) Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” ? 
 A. Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian .
 B. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà .
 C. Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà .
Câu 4: (M1- 1 điểm) Câu hỏi “ Sao chú vàng anh này đẹp thế ?”dùng để thể hiện điều gì ?
Thái độ khen ngợi .
Sự khẳng định.
Yêu cầu, mong muốn .
Câu 5: ( M2- 1 điểm) Trong các dòng dưới đây, dòng nào có 2 tính từ .
Óng ánh, bầu trời B. Rực rỡ, cao C.Hót, bay
Câu 6: (M3- 1 điểm) Trong câu “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Bộ phận nào là vị ngữ ?
A. Bỗng chốc đâm những “búp vàng”
B. Đâm những “búp vàng”
C. Cao vút ấy 
Câu 7: ( M1-1 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?(Gạch dưới hình ảnh so sánh )
Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.
Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
Câu 8: (M4- 1 điểm) Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà .”
A. Hai động từ (là các từ)
B. Ba động từ (là các từ)
C. Bốn động từ (là các từ)
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả (5 điểm, thời gian 15-20 phút)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Mùa đông trên rẻo cao” (TV4 - Tập 1-Trang 165) 
B. Tập làm văn (5 điểm; thời gian 30 phút) 
 Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất .
Đáp án Tiếng Việt lớp 4
Năm học: 2018 -2019
Phần 
Câu
Kết quả cần đạt
Điểm 
Đọc thành tiếng 
Mỗi HS đọc 1 đoạn 
3đ
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu; giọng đọc có biểu cảm (đọc khoảng 80 tiếng/ phút).
1
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng).
1
-Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc
1
Đọc hiểu
1
C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc
0,5đ
7đ
2
A. Chỉ vàng anh.
0,5đ
3
B. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà
1đ
4
A. Thái độ khen ngợi
1đ
5
B. Rực rỡ, cao
1 đ
6
A. Bỗng chốc đâm những “búp vàng”
1đ
7
C. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
1đ
8 
C. Bốn động từ (là các từ: chớp, khoe, lọc, bay)
1đ
Chính tả
Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 đến 20 phút: 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
1
2đ
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) 
1
Tập làm văn
Nội dung
Viết được một bài văn (đúng cấu trúc).
* Mở bài
1
8đ
* Thân bài :
 + Nội dung (1,5đ) 
 + Kĩ năng (1,5đ)
 + Cảm xúc (1đ) 
4
*Kết bài
1
 Kỹ năng:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả 
0,5
- Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp; Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
0,5
- Viết có sáng tạo
1
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT 
Đọc Thành tiếng : 3 điểm 
Phần đọc hiểu trắc nghiệm : 7 đ
CÂU 1: 0,5
C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc
CÂU 2: 0,5
A. Chỉ vàng anh
CÂU 3: 1đ
B. Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà
CÂU 4: 1đ
A. Thái độ khen ngợi
CÂU 5: 1đ
B. Rực rỡ, cao
CÂU 6: 1đ
A. Bỗng chốc đâm những “búp vàng”
CÂU 7: 1đ
C. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
CÂU 8: 1đ
C. Bốn động từ (là các từ: chớp, khoe, lọc, bay)
Chính tả
5đ
Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 đến 20 phút: 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
Tập làm văn
5 đ
Nội dung
Viết được một bài văn (đúng cấu trúc).
* Mở bài
* Thân bài :
 + Nội dung 
 + Kĩ năng 
 + Cảm xúc 
*Kết bài
 Kỹ năng:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả 
- Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp; Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
- Viết có sáng tạo
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI KỲ I - LỚP 4
NĂM HỌC 2018 – 2019
Phần
Câu
Số ý
Mạch nội dung kiến thức 
Mức
Điểm
 I.
 Trắc
nghiệm
1
1
Số có nhiều chữ số (Giá trị của chữ số trong số có nhiều chữ số )
M1
0,5
5đ
2
1
Phép cộng các số có đến sáu chữ số
M1
0,5
3
1
Phép trừ các số có đến sáu chữ số
M1
0,5
4
1
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
M1
0,5
5
1
Chia cho số có hai chữ số
M1
0,5
6
1
Trung bình cộng
M1
0,5
7
1
Đơn vị đo đại lượng (diện tích)
M2
0,5
8
1
Đơn vị đo đại lượng (khối lượng)
M1
0,5
9
1
Đoạn thẳng vuông góc, đoạn thẳng song song.
M3
1
 II. 
Tự luận
1
a
Phép nhân với số có nhiều chữ số
M1
0,5
5đ
b
Phép chia với số có nhiều chữ số
M1
0,5
2
1
Tính bằng cách thuận tiện 
M 3
0,5
3
1
Tính giá trị biểu thức 
M2
1
4
a
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó và có nội dung hình học
M4
2,5
b
Trường Tiểu học Thị Trấn ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
Họ & tên HS: .. . NĂM HỌC: 2018 - 2019 
Lớp: 4 MÔN: TOÁN THỜI GIAN: 40 PHÚT 
Điểm
Nhận xét của thầy cô
.....
 Ngày kiểm tra: tháng  năm 20.. 
I/ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (M1 -0,5 điểm) Giá trị của chữ số 8 trong số trong số 83 574 là
A. 80
B. 800
C. 8000
D. 80000
Câu 2: (M1- 0,5 điểm) Kết quả của phép cộng 572863 + 280192 là:
A. 852955
B. 850955
C. 853055
D. 852055
Câu 3: (M1-0,5 điểm) Kết quả của phép trừ 728035 - 49382 là:
A. 678653
B. 234215
C. 235215
D. 678753
Câu 4: (M1- 0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 307 x 40 là:
A. 12190
B. 12280
C.2280
D. 12290
Câu 5: (M1-0,5 điểm) Kết quả của phép chia 672 : 21 là:
A. 22
B. 23
C.32 
D. 42
Câu 6:. (M1- 0,5 điểm) Tính trung bình cộng của các số 96; 99, 102; 105; 108 là:
A. 12
B. 102
C. 112
D. 510
Câu 7: (M2 -0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m29dm2 =. dm2 là:
A. 609
B. 690
C. 6009
D. 69
Câu 8: (M1- 0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 2 tấn 75kg =..kg là:
A. 275
B. 27500
C. 200075
D. 2075
Câu 9: (M3- 1điểm) Cho hình vẽ ABCD là hình chữ nhật A B 
a.Đoạn thẳng BC vuông góc với các đoạn thẳng và .......
b.Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng ...... 
 D C 
II/ PHẦN II. TỰ LUẬN (5điểm):
Câu 1: (M1-1đ) Đặt tính rồi tính : 
a) 8627 x 903 b) 41535 : 195
Câu 2: (M3- 0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
	876 x 85 – 876 x 75 
Câu 3: (M2- 1điểm) Tính giá trị biểu thức 
	( 2100 + 45 ) x 4 + 1537 – 249 
Câu 4: (M4 - 2,5điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng bằng 270m, chiều dài hơn chiều rộng là 56m.
	a, Tính chu vi mảnh đất đó ?
	b, Tính diện tích mảnh đất đó ? 	
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Phần I.Trắc nghiệm (5đ): Mỗi ý khoanh tròn đúng được 0,5điểm
( Câu 9: được 1đ)
Câu 1: D 
Câu 5: C
Câu 2: C
Câu 6: B
Câu 3: A
Câu 7: A
Câu 4: B
Câu 8: D
 Câu 9: a, AB; DC; b, AD
Phần II. Tự luận: (5đ)
Câu 1: Tính (1đ)
a, 8627 b) 41535 195 
 x 903 0253 213 ( 0.5 đ) 
 25881 0585
 776430 000
 7790181 ( 0.5 đ) 
Câu 2 (0,5đ) : Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
876 x 85 – 876 x 75
= 876 x ( 85 – 75 ) 
= 876 x 10
= 8760 
Câu 3 : ( 1 đ )
	( 2100 + 45 ) x 4 + 1537 – 249 
 = 2145 x 4 + 1537 – 249 
 = 8580 + 1537 – 249 
 = 10117 – 249 
 = 9868 
Câu 4: (2,5đ) 
Giải
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là	(0,25đ)
	(270 + 56) : 2 = 163 (m)	(0,25đ)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là	(0,25đ)
	163 - 56 = 107 (m)	(0,25đ)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là	(0,25đ)
	(163 + 107) x 2 = 540 (m)	(0,25đ)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là	(0,25đ)
	 163 x 107 = 17441 (m2)	(0,25đ)
	Đáp số: P, 540 m 	 (0,25đ)
	 S, 17441m2	0,25đ
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
 TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
Con người cần gì để sống
Số câu
1
1
Số điểm
1.0
1.0
Trao đổi chất ở người
Số câu
Số điểm
Ăn phối hợp đạm động vật vật và đạm thực vật
Số câu
Số điểm
Ăn phối họp nhiều loại thức ăn
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
Vai trò của chất đạm và chất béo
Số câu
1
1
1
1
2
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
2.0
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Số câu
1
1
2
Số điểm
1.0
1.0
2.0
Nước, không khí
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
Số câu
4
1
2
1
1
1
6
4
Số điểm
4.0
1.0
2.0
1.0
1.0
1.0
6.0
4.0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC LỚP 4 
NĂM HỌC 2018 - 2019
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN 
Họ và tên:
Lớp: 4....
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
 Năm học 2018 - 2019
Môn: Khoa học - Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê và chữ kí của thầy cô giáo
..
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1 (M1- 1điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
 	A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp B. Thức ăn 
	C. Nước uống D. Tất cả các ý trên
Câu 2 (M2-1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? 
	A. Ăn vừa phải	B. Ăn theo khả năng
	C. Ăn dưới 300g muối	D. Ăn trên 300g muối
Câu 3 (M1-1 điểm): Chất đạm và chất béo có vai trò: 
	A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
	B. Xây dựng và đổi mới cơ thể
	C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.
	D. Tất cả các ý trên.
Câu 4 (M1-1 điểm): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? 
A. 4 nhóm 	B. 3 nhóm 	C. 2 nhóm 	D. 1 nhóm	
Câu 5 (M3 - 1 điểm): Không khí có thành phần chính là: 
A. Khí Ni-tơ 	B. Khí Ôxi và khí Hiđrô
C. Khí Ôxi và khí Ni-tơ 	D. Khí Các - bô- níc và khí ni-tơ 
Câu 6 (M1-1 điểm): Không khí và ước có tính chất gì giống nhau: 
A. Hòa tan một số chất. B. Không màu, không mùi.
	C. Chảy từ cao xuống thấp D. Tất cả các ý trên. 
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7 (M2- 1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì? 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 8 (M2 - 1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 9 (M3 -1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì? 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 10 (M4 -1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât? 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Năm học 2018 - 2019
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
D
A
C
B
Điểm
1
1
1
1
1
1
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì? 
Trả lời: Trong quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường ngững chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.
Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? 
Trả lời: Chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều lấy từ nguồn thức ăn khác nhau. 
Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì? 
Trả lời: Muốn phòng bệnh báo phì cần: 
- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.
Câu 10(1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât? 
Trả lời: Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thé được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Ma trận đề kiềm tra cuối học kì năm học 2018 - 2019
Môn Lịch sử - Địa lí lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
Buổi đầu dựng nước và giữ nước
Số câu
1
Số điểm
0,5
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Nước Đại Việt thời Lý
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
1,0
Nước Đại Việt thời Trần
Số câu
1
Số điểm
0,5
Địa lí Việt Nam
Số câu
2
2
1
1
Số điểm
1,0
1,0
2,0
1,0
Tổng
Số câu
4
3
1
1
1
2
7
4
1
Số điểm
2,0
1,5
1,0
0,5
1,0
4,0
3.5
5,5
1,0
Ma trận câu hỏi kiềm tra cuối học kì I năm học 2018 - 2019
Môn Lịch sử - Địa lí lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Cộng
Lịch sử
Số câu
2
2
1
1
Câu số
1,2
3,4
5
6
Địa lí
Số câu
2
2
1
1
Câu số
7,8
9,10
11
12
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN 
Họ và tên:
Lớp: 4......
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
	Năm học 2018 - 2019
Môn: Lịch sử- Địa lí - Lớp 4
Thời gian 60 phút
Điểm
Lời phê và chữ kí của thầy cô giáo.
..
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1(M1-0,5 điểm): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? 
A. Âu Lạc.	B. Văn Lang.	C. Đại Cồ Việt.	D. Đại Việt.
Câu 2(M1-0,5 điểm): Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào? 
A. 40.	B. 179.	C. 938.	D. 968.
Câu 3 (M2-0,5 điểm): Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? 
A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt
B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng
C. Cả hai ý trên đều sai
D. Cả hai ý trên đều đúng
Câu 4 (M2-0,5 điểm): Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì? 
A. Để chống lũ lụt.
B. Để chống hạn hán.
C. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
D. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
Câu 5 (M3-2 điểm): Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng. 
A
A. Xây thành Cổ Loa
B. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt
C. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
D. Dời kinh đô ra Thăng Long
B
1. An Dương Vương
2.Trần Hưng Đạo
3. Lý Công Uẩn
4. Lý Thường Kiệt
II. TỰ LUẬN: 
Câu 6 (M4-1 điểm): Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 7(M1-0,5 điểm): Hoàng Liên Sơn là dãy núi: 
A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
Câu 8 (M1-0,5 điểm):Trung du Bắc Bộ là vùng: 
A. Có thế mạnh về đánh cá. 
B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. 
C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
Câu 9 (M2-0,5 điểm): Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là: 
A. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
B. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
C. Cả A và B đều đúng 
D. cả A và B đều sai 
Câu 10 (M2-0,5 điểm): Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là: 
A.Thành phố Cần Thơ B. Thành phố Đà Nẵng 
C. Thành phố Nha Trang 	D. Thành phố Đà Lạt 
Câu 11(M3-2 điểm): Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: 	
A
Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên
1. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ Ba-dan
2. Có nhiều loại rừng
3. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông
4. Có nhiều đồng cỏ lớn
B
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
A. Khai thác sức nước
B. Khai thác gỗ và lâm sản
C. Chăn nuôi gia súc
D. Trồng cây công nghiệp lâu năm
 II. TỰ LUẬN: 	
Câu 12(M4-1 điểm): Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp? Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ 4
Năm học 2018 - 2019
 A. LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: (2đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
Đáp án
B
C
A
D
A-1
B-4
C-2
D-3
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. TỰ LUẬN: (2đ )
Câu 6 (1 điểm): Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt.
B. ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) 
Câu hỏi
7
8
9
10
11
Đáp án
B
C
A
D
1-D
2-B
3-A
4-C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. TỰ LUẬN: 
 Câu 12: (1 điểm) 
- Đồng bằng Bắc Bộ do Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp (0,25đ)
- Đặc điểm của ĐBBB: ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển, ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi bồi đắp, ven sông có đê để ngăn lũ (0,75đ).

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_khoi_4_co_dap_an.doc