Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2020-2021

Phần I: Trắc nghiệm: (4,0 điểm)

Câu 1. "Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái nòi giống dân tộc." Là tác hại của?

A. Tệ nạn ma túy. B. Tệ nạn xã hội

C. Tệ nạn mại dâm. D. Tệ nạn cờ bạc, rượu chè.

Câu 2. Trong buổi sinh hoạt lớp, khi bàn về các biện pháp để bảo vệ môi trường học đường, các bạn trong lớp đã có rất nhiều ý kiến đóng góp khác nhau, đưa ra những giải pháp hữu hiệu.

 Việc làm của các bạn trong lớp thế hiện rõ nhất quyền gì của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại của công dân

C. Quyền tố cáo của công dân D. Quyền tự do báo chí.

 

doc 6 trang phuongnguyen 23/07/2022 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân 8 - Năm học 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT TX QUẢNG YÊN
TRƯỜNG TH&THCS CẨM LA
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: GDCD – Lớp 8
Năm học: 2020 - 2021
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm: (4,0 điểm) 
Câu 1. "Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái nòi giống dân tộc." Là tác hại của?
A. Tệ nạn ma túy. B. Tệ nạn xã hội
C. Tệ nạn mại dâm. D. Tệ nạn cờ bạc, rượu chè.
Câu 2. Trong buổi sinh hoạt lớp, khi bàn về các biện pháp để bảo vệ môi trường học đường, các bạn trong lớp đã có rất nhiều ý kiến đóng góp khác nhau, đưa ra những giải pháp hữu hiệu.
 	Việc làm của các bạn trong lớp thế hiện rõ nhất quyền gì của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại của công dân
C. Quyền tố cáo của công dân D. Quyền tự do báo chí.
Câu 3 : Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước?
A. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp.
B. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
C. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
D. Phần vốn do các doanh nghiệp nhà nước ngoài đầu tư vào doanh nghiệp.
Câu 4: Đâu không phải là hành vi thể hiện trách nhiệm thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Trung thực khách quan khi tố cáo.
B. Khiếu nại trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền.
C. Lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống người khác.
D. Thực hiện khiếu nại, tố cáo theo đúng trình tự pháp luật.
Câu 5: Tài sản nào sau đây thuộc sở hữu công dân ?
A. Đất đai.
B. Trường học.
C. Bệnh viện, đường sá, khoáng sản.
D. Phần vốn, tài sản trong doanh nghiệp tư nhân.
Câu 6: (0,75 điểm) Nối cột A tương ứng cột B để hoàn thành những phát biểu sau
A
Nối ý
B
1. Quyền chiếm hữu
A. là quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, cho tặng, để lại thừ kế, phá hủy, vứt bỏ
2. Quyền sử dụng
B. là quyền nắm giữ, quản lý tài sản thuộc sở hữu của mình.
3. Quyền định đoạt
C. là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
D. là quyền của công dân đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.
Câu 7: (1,0 điểm) Những ý kiến dưới đây là đúng hay sai pháp luật về quyền khiếu nại, tố cáo (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Hành vi, việc làm
Đúng
Sai
a/ Khiếu nại khi thấy bất kì vụ việc vi phạm pháp luật nào. 
b/ Mục đích của tố cáo là để ngăn chặn kịp thời mọi hành vi vi phạm pháp luật.
c/ Tố cáo khi thấy quyết định của cơ quan, tổ chức đối với mình là chưa đúng, làm thiệt hại cho bản thân
d/ Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục lại quyền, lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại.
Câu 8: (1 điểm) Em hãy chọn hai trong những cụm từ sau, để điền vào các đoạn trống sao cho đúng với nộ dung bài đã học
	- dùng chất kích thích - mải chơi
 - đánh bạc - cá độ
 - mại dâm - văn hóa phẩm đồi trụy
 "Để phòng, chống tệ nạn xã hội, trẻ em không được .......................(1)................, uống rượu, hút thuốc và ...................(2)..............................có hại cho sức khỏe. Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống rượu, hút thuốc, dùng chất kích thích; nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em .(3), bán hoặc cho trẻ sử dụng những..(4).., đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ.”
Phần II: Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 ( 3,0 điểm): 
 a. Thế nào là tệ nạn xã hội? Kể tên một loại chất gây nghiện mà em biết ?
 b. Viết đoạn văn ngắn ( 7 đến 10 câu) giải thích tác hại cụ thể của chất gây nghiện ma túy đá đối với học đường ? 
Câu 2 ( 3,0 điểm): Tình huống
 Hùng nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân mang tên: Lê Anh Thư và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí. Hùng đã vứt giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền.
Hỏi: 
a) Hùng hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao?
b) Nếu em là Hùng trong trường hợp này em sẽ làm gì? 
---------------------------- Hết -------------------------------
PHÒNG GD&ĐT TX QUẢNG YÊN
TRƯỜNG TH&THCS CẨM LA
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: GDCD – Lớp 8
Năm học: 2020 - 2021
Mức độ/ Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 13: Phòng, chống tệ nạn xã hội
Biết được quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
Biết thế nào là tệ nạn xã hội, các chất gây nghiện
Hiểu được tác hại của tệ nạn xã hội.
Giải thích tác hại của chất ma túy đá đối với học đường
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 (c8)
1,0
10%
2/3 (c1)
1,0
10%
1 (c1)
0,25
2,5%
1/3 (c1)
2,0
20%
3
4,25
42,5%
Chủ đề: Quyền và nghĩa vụ của công về văn hóa, giáo dục và kinh tế.
- Biết tài sản thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước, tài sản thuộc sở hữu của công dân.
- Biết thế nào là quyền chiến hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt.
Đưa ra ý kiến của bản thân đề giải quyết tình huống.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3(c3,5,6)
1,25
12,5%
1 (c2)
3,0
30%
4
4,25
42,5%
Bài 18: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Hiểu được các hành vi thể hiện trách nhiệm thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo; Các hành vi vi phạp pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2 (c4,7)
1,25
12,5%
2
1,25
12,5%
Bài 19: Quyền tự do ngôn luận.
Hiểu về quyền tự do ngôn luận.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 (c2)
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4
2,25
22,5%
2/3 
1,0
10%
4
1,75
17,5%
1/3 
2,0
20%
1 
3,0
30%
10
10,0
100%
PHÒNG GD&ĐT TX QUẢNG YÊN
TRƯỜNG TH&THCS CẨM LA
HƯỚNG DẪN CHẦM VÀ ĐÁP ÁN
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: GDCD – Lớp 8
Năm học: 2020 - 2021
Phần
Câu
Đáp án
Điểm
Phần 1: Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
A
D
C
D
(Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm)
1,25
6
1-B
2-C
3-A
0,25
0,25
0,25
7
- Đúng: B,D
- Sai: A,C
(Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm)
1,0
8
(1) đánh bạc
(2) dùng chất kích thích
(3) mại dâm
(4) văn hóa phẩm đồi trụy
0,25
0,25
0,25
0,25
Phần 2: Tự luận (6,0 điểm)
1
a.- Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
- Một loại chất gây nghiện mà em biết: Cây thuốc phiện, quả thuốc phiện, cây cần sa... tổng hợp lại tạo thành ma túy.
0,5
0,5
b. Viết đoạn văn ngắn ( 7 đến 10 câu) giải thích tác hại cụ thể của chất gây nghiện đó.
* Về hình thức: 
- Đảm bảo dấu hiệu hình thức của một đoạn văn.
- Đảm bảo dung lượng 7-10 câu
- Diễn đạt trôi chảy, trong sáng, sử dụng từ chuẩn xác, rõ nghĩa, không sai lỗi chính tả.
* Về nội dung:
Giải thích tác hại của chất gây nghiện ma túy đá đối với đời sống của con người. Cụ thể cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Làm co các mạch máu trong cơ thể, xuất hiện nhiều mụn trứng cá lở loét, làm hỏng men răng.
- Gây ra hiện tượng ảo giác, lên cơn loạn thần với các triệu chứng môi khô, mắt đỏ, đi loạng choạng; ảo giác kinh khủng nhất là hiện tượng kiến bò “ngáo đá”, chỉ thích đâm, chém đánh những người xung quanh.
- Khiến các tế bào não bị tổn thương, nguy cơ bị đột quỵ đột ngột và dẫn đến cái chết.
- Là nguyên nhân trực tiếp gây ra tội phạm “giết người, cướp của’, làm gia tăng các tệ nạn xã hội, ảnh hưởng xấu nghiêm trọng đến gia đình, nhà trường và xã hội.
* Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện sự mới mẻ trong cách giải thích.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
2
a) - Hùng hành động như vậy là sai. 
 - Vì:
+ Quyền sở hữu của công dân gồm 3 quyền; Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt. Hùng không phải là chủ của chiếc ví nên không có quyền sử dụng chiếc ví theo mục đích cá nhân.
+ Công dân có nghĩa vụ phải tôn trọng tài sản của người khác, nhặt được của rơi phải trả cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật .
b) Nếu em là Hùng em sẽ đem túi xách đó đưa cho cha mẹ nhờ trả lại cho người bị mất, nói cho cha mẹ biết là đã đánh mất tiền hoặc nộp cho thầy cô giáo hoặc đưa đến cơ quan công an nơi gần nhất. (Học sinh giải quyết theo ý kiến cá nhân)
1,0
0,5
0,5
1,0
Người ra đề
Nguyễn Thị Ánh Hồng
Ban giám hiệu
(Duyệt)
Nguyễn Minh Tuấn 
Tổ chuyên môn
(Duyệt)
Lê Thị Thúy

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_8_nam_hoc_2.doc