Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

mầu xanh”. Tiếng Việt 4 – Tập 1, trang 81 (Từ Ngày còn bé của các bạn tôi) trong khoảng thời gian 15 phút.

2: Tập làm văn: (5 điểm)

 Đề bài: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.

 

doc 6 trang Bảo Anh 14/07/2023 17980
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)
Ma trận đề kiềm tra cuối học kì năm học 2018 - 2019
Môn Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
1 Kiến thức Tiếng Việt, văn học
Số câu
5
5
Số điểm
1,25
1,25
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
b)
Đọc hiểu
Số câu
3
3
Số điểm
0,75
0,75
3 Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,5
2,5
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
2
Số điểm
2,5
1
3,5
Tổng
Số câu
8
1
1
1
8
4
12câu
Số điểm
2
2
2,5
2,5
1
4
6
10 điểm
Ma trận câu hỏi kiềm tra cuối học kì I năm học 2018 - 2019
Môn Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và câu số
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Cộng
1. Kiến thức Tiếng Việt, văn học
Số câu
5
5
Câu số
4,5,6,7,8
4,5,6,7,8
2. Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Câu số
10
10
3. Đọc hiểu
Số câu
3
1
3
Câu số
1,2,3
5
1,2,3
4. Chính tả
Số câu
1
1
Câu số
11
11
5. Đoạn, bài
Số câu
1
1
2
Câu số
12
9
9,12
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN SÓC SƠN
Họ và tên:
Lớp: 4
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học 2018- 2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
..
I. Đọc thầm và làm bài tập (5điểm)
Đọc thầm bài Ông Trạng thả diều (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); 
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. (M1-0,5đ) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền
 A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.
 B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2 (M1-0,5 đ) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào ?
A.Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.
B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.
C.Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3.(M1-0,5 đ) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ? 
A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên.
B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi.
Câu 4.(M1-0,5 đ) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên ?
A. Tuổi trẻ tài cao.
B. Có chí thì nên.
C. Công thành danh toại.
Câu 5. (M2-0,5 đ) Trong câu «Rặng đào đã trút hết lá », từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút ?
A. rặng đào B. Đã C. hết lá
Câu 6. (M1-0,5 đ) Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau “Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô  thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. ”
A. đã B. Đang C. sẽ
Câu 7. (M1-0,5 đ) Trong câu  ‘‘Chú bé rất ham thả diều’’, từ nào là tính từ?
A. Ham B. Chú bé C. Diều
Câu 8. (M1-0,5 đ) Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào?
A. Động từ. B. Danh từ. C. Tính từ.
Câu 9: (M4-1 điểm)
Viết 1 câu về ước mơ của em.
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN SÓC SƠN
Họ và tên:
Lớp: 4
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học 2018- 2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
B/ Kiểm tra viết (5 điểm)
1: Chính tả: (2,5 điểm)Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) bài: “Đôi giày ba ta mầu xanh”. Tiếng Việt 4 – Tập 1, trang 81 (Từ Ngày còn bé của các bạn tôi) trong khoảng thời gian 15 phút.
2: Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài:  Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I
A. Phần kiểm tra đọc 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
B
A
B
A
A
C
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 9. (1điểm) ,đặt câu dùng từ đúng ngữ pháp được tối đa 1 điểm, tùy mức độ hoàn thành GV cho điểm 1 - 0,75 - 0,5 - 0,25.
B/ Kiểm tra viết
1: Chính tả (5 điểm)
a. Đánh giá cho điểm chính tả:
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 5,0 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2: Tập làm văn: (5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 12 câu.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 5,4,3,2,1...

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_co_da.doc