Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước chảy xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.

 Trăng đêm nay sáng quá! Tăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.

 THÉP MỚI

 Khoanh vào đáp án đúng

Câu 1. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

 (1 điểm) M1

 

doc 6 trang Bảo Anh 12/07/2023 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)
Điểm
Nhận xét
..............................................................................................................................................................................
 PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Năm học 2020 - 2021
 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
 Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm BT
Họ và tên : ................................................................................................ Lớp : 4 ................ Trường : Tiểu học Tân Lập
 I. Đọc, luyện từ và câu
 Bài 1: Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh rút thăm phiếu đọc (3 điểm)
 Bài 2: Đọc thầm đoạn văn:
TRUNG THU ĐỘC LẬP
 Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...
 Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước chảy xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
 Trăng đêm nay sáng quá! Tăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
 THÉP MỚI
 Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1. Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
 (1 điểm) M1
Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.
Ống khói nhà máy chi chit cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với những công trường to lớn, vui tươi.
Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm.
Câu 2 : Hình ảnh “trăng mai còn sáng hơn” nói lên điều gì? (1 điểm) M2
Nói lên trăng đêm ngày mai sẽ sáng hơn trăng đêm hôm nay.
Nói lên việc anh chiến sĩ mong đến ngày mai để ngắm được trăng sáng hơn.
Nói lên tương lai của trẻ em ngày càng tươi sáng.
Nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ngày càng tươi đẹp hơn.
Câu 3:Trong từ trung thu tiếng trung được cấu thành từ những bộ phận nào?(1 điểm) M1
Âm đầu và âm cuối. B. Âm đầu, vần và thanh.
Âm đầu và thanh. D. Âm đầu và vần.
Câu 4: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? (1 điểm) M2
chạy máy, phấp phới, soi sáng, chi chit.
phấp phới, soi sáng, chi chít, bát ngát.	
phấp phới, chạy máy, chi chít.
chi chít, bát ngát, soi sáng.	
Câu 5: Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc : (1 điểm) (Tr 79) M3 
 Anbe axnhtanh, crítxtian anđécxen, iuri gagarin, xanh pêtécbua
Câu 6: Tìm một từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với từ vừa tìm được (2 điểm)(Tr 48) M3. 
II. Chính tả, tập làm văn: (Nghe – viết) 
Bài 1: Chính tả: Nghe - viết: Bài Những hạt thóc giống (3 điểm) (TV 4, tập 1, trang 47)
Câu 1: Điền vào chỗ trống l hay n (1 điểm) M1
 Không thể ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình ở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo ẳn, chắc ịch. Đôi ông mày không tỉa bao giờ, mọc òa xòa tự nhiên, àm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.
Điểm TLV
Bài 2: Tập làm văn (6 điểm)
 Đề bài: Nhân dịp năm mới, hãy viết bức thư cho một người thân ( ông bà, cô giáo . cũ, bạn cũ,) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. 
(TV4 – Tr52) M1+2+3 
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 -2020
MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 4
I. Đọc, luyện từ và câu: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
 - Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc sau:
1/ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( SGK TV4 Tập 1 trang 4)
2/ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) ( SGK TV4 Tập 1 trang 15)
3/ Thư thăm bạn ( SGK TV4 Tập 1 trang 25)
4/ Người ăn xin ( SGK TV4 Tập1 trang 29)
5/ Một người chính trực ( SGK TV4 Tập 1 trang 36)
6/ Những hạt thóc giống ( SGK TV4 Tập 1 trang 46)
7/ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ( SGK TV4 Tập 1 trang 55)
8/ Chị em tôi ( SGK TV4 Tập 1 trang 59)
9/ Trung thu độc lập( SGK TV4 Tập 1 trang 66)
10/ Đôi giày ba ta màu xanh ( SGK TV4 Tập 1 trang 81)
2. Đọc , hiểu
Câu 1: C (1 điểm)
Câu 2: D (1 điểm)
Câu 3: B. (1 điểm)
Câu 4: B (1 điểm)
 Câu 5 : (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
 Đáp án : An-be Anh-xtanh, Crít-xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin, Xanh Pê-téc-bua
Câu 6: (2 điểm)
 - Tìm đúng từ :	1 điểm
	- Đặt câu: 1 điểm
II. Chính tả, tập làm văn (10điểm)
 Bài 1. Chính tả nghe – viết (3điểm): 
 - Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
 - Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi.
 Câu 1: (1 điểm)
 Đáp án: l – n – l – n – l – l – l 
Bài 2: Tập làm văn (6 điểm)
 Bài viết được tối đa 5 điểm nếu đảm bảo các yêu cầu sau:
 Viết được bài văn theo yêu cầu của đề bài. Một lá thư phải có đầy đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, bày tỏ tình cảm chân thành.
 Dùng từ, viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả thông thường, chữ viết rõ, trình bày sạch sẽ.
 (Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0.5 điểm).
 * Bài viết bị trừ điểm hình thức như sau:
 Mắc từ 3 – 5 lỗi ( chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1điểm
 Mắc 6 lỗi ( chính tả, dùng từ, viết câu...) trở lên trừ 1,5 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_co_dap_an.doc