Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 2 (Có đáp án)

Đọc rành mạch, trôi trảy một đoạn trong bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc: 5 điểm; các mức còn lại tùy Gv định liệu.

2. Đọc hiểu: 4 điểm

Phần đáp án câu trắc nghiệm:

 1 Điểm

1 A 0,5

2 C 0,5

3 D 0,5

4 B 0,5

 

doc 3 trang Bảo Anh 14/07/2023 17520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Đề số 2 (Có đáp án)
 Trung thu độc lập
 Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em.
	Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.
	Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
	Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.
	 Thép mới
Câu 1 : Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
 A. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít.
	B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.
	C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.
	D. Dưỡi ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
Câu 2 : Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
 A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
	B. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển.
	C. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
	D. Vào thời điểm anh đang ngủ.
Câu 3 : Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập?
	A. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
	B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
	C. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
D. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
Câu 4 : Đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa với đất nước ta hiện nay giống nhau như thế nào?
 A. Giống hệt nhau, không hơn, không kém.
	B. Giống nhau một phần, phần không giống là nước ta ngày nay còn có nhiều thay đổi hiện đại hơn, to lớn hơn.
	C. Không giống nhau tý nào. 
	D. Gần giống, một số cảnh chưa to lớn, hiện đại như ước mơ.
Câu 5 : Tìm và viết 4 từ láy có trong bài đọc trên: .
Câu 6 : Viết điều em mơ ước trong tương lai.
Câu hỏi 7 : Hãy tìm và viết 4 danh từ có trong bài “Trung thu độc lập”. 
..
..
..
Câu hỏi 8: 
+ Tìm 5 danh từ chung 
+ Tìm 5 danh từ riêng .
Câu hỏi 9: Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm)
Trung có nghĩa là “ở giữa” 	M: trung thu
Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”	M: trung thành
ĐỀ SỐ 2:
ĐÁP ÁN -MÔN TIẾNG VIỆT 
Thời gian làm bài : 60 Phút 
I. Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
 Đọc rành mạch, trôi trảy một đoạn trong bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc: 5 điểm; các mức còn lại tùy Gv định liệu.
2. Đọc hiểu: 4 điểm 
Phần đáp án câu trắc nghiệm: 
1
Điểm
1
A
0,5
2
C
0,5
3
D
0,5
4
B
0,5
Câu hỏi 5 (0,5 điểm): Tìm và viết các từ láy có trong bài đọc trên: 
HS tìm được 4 từ cho 0,5 điểm, 2 từ cho 0,25 điểm
VD: man mác, vằng vặc, phấp phới, bát ngát,
Câu hỏi 6( 1 điểm): Viết điều em mơ ước.
HS nêu được điều em mơ ước, viết câu văn rõ ràng, đúng, đủ ý cho 1 điểm
Câu hỏi 7(0,5 điểm) : Hãy tìm và viết 4 danh từ có trong bài “Trung thu độc lập”. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_de_so_2_co_da.doc