Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lý 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

 ĐỀ SỐ 2

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2

NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN: ĐỊA LÍ 8

Thời gian làm bài 45 phút

 

Câu 1. (3,0 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:

a/ Kể tên một số loại tài nguyên biển Việt Nam? Các tài nguyên đó thuận lợi phát triển các ngành kinh tế gì ?

b/ Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của vùng biển nước ta?

Câu 2. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:

 a/. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng

b/Hãy giải thích tại sao nước ta lại giàu có về tài nguyên khoáng sản?

 

doc 3 trang phuongnguyen 02/08/2022 20620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lý 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lý 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lý 8 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
 ĐỀ SỐ 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian làm bài 45 phút 
Câu 1. (3,0 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a/ Kể tên một số loại tài nguyên biển Việt Nam? Các tài nguyên đó thuận lợi phát triển các ngành kinh tế gì ?
b/ Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của vùng biển nước ta?
Câu 2. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
 a/. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng
b/Hãy giải thích tại sao nước ta lại giàu có về tài nguyên khoáng sản?
Câu 3. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a/ Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? 
b.Tại sao nói: "Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam"?/ Địa phương em thuộc khu vực địa hình nào?
----------------- HẾT -------------------
HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHÂM 
Câu 1. (3,0 điểm)
a. * Một số tài nguyên biển:
- Hải sản phong phú đa dang: cá, tôm, cua , mưc ..Phát triển ngành khai thác hải sản . 0,5đ
- Khoáng sản: Cát thủy tinh,dầu mỏ, khí đốt, muối Phát triển ngành khai thác khoáng sản biển , sản xuất muối . 0,5đ
- Các bãi biển đẹp, phong cảnh đẹp. Phát triển du lịch, nghỉ dưỡng . 0,5đ
- Mặt biển, vũng, vịnh biển.thuận lợi xây dựng cảng biển, giao thông vận tải biển. 0,5đ
b. Ý nghĩa 
- Kinh tế -xã hội: (0,5 điểm)
+ Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển
+ Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống
- An ninh quốc phòng: (0,5 điểm)
+ Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
+ Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước 
Câu 2. (3,0 điểm)
a. * Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng:
- Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm. (0,5 điểm)
+ Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát) (0,25 điểm)
+ Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát) (0,25 điểm)
+ Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát) (0,25 điểm)
+ Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát) (0,25 điểm)
b. Nước ta có nhiều khoáng sản vì:
- Nước ta nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. (0,5 điểm)
- Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.(0,5 điểm)
- Sự phát hiện thăm dò ,tìm kiếm khoáng sản của ngành địa chất nước ta ngày càng có hiệu quả.(0,5 điểm)
Câu 3. (4,0 điểm)
a/ Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam(2,0 điểm)
Địa hình nước ta có 3 đặc điểm chính:
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
b. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam.
* Đồi núi:
- Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. (0,5 điểm)
+ Địa hình núi thấp dưới 1000m: chiếm 85%. (0,25 điểm)
+ Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1% (0,25 điểm)
- Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ (0,25 điểm)
* Đồng bằng:
- Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung. (0,25 điểm)
* HS nêu được thuộc khu vực địa hình đồi núi.( Vùng núi Trường Sơn Bắc) (0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_dia_ly_8_nam_hoc_2020_2021_co.doc