Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân 9 (Có đáp án)

 I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng. (6 điểm)

Câu 1: Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.

C. Được kết hôn với người nước ngoài.

D. Cả A,B,C

Câu 2: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 3: Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau. Người quyết định là người chồng.

B. Gia đình một vợ, một chồng. Người quyết định là người vợ.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau. Gia đình một vợ, một chồng.

 

docx 4 trang phuongnguyen 01/08/2022 4020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân 9 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân 9 (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT 
TRƯỜNG THCS ..
MA TRẬN ĐỀ GIỮA KÌ II
MÔN: CÔNG DÂN 9
Thời gian: 45 phút
Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
- Nhớ được khái niệm, biểu hiện
- Hs nhớ được khái niệm
Hiểu, phân tích, giải thích  được khái niêm, biểu hiện .
- Nhận xét, đánh giá hành vi.
Số câu 
Số điểm 
4
1,6
1
1
3
1,2
1
0.4
9
4,2
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dândân tộc
- Hs nhớ được khái niệm
Hiểu, phân tích, giải thích  được khái niêm, biểu hiện
Nhận xét, đánh giá hành vi
Giải quyết tinh huống trong thực tiễn
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
4
1,6
2
0,8
1
0,4
1
3
9
5,8
Tổng
17 câu = 10 điểm
PHÒNG GD & ĐT 
TRƯỜNG THCS 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: CÔNG DÂN 9
Thời gian: 45 phút
 I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng. (6 điểm)
Câu 1: Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.
B. Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.
C. Được kết hôn với người nước ngoài.
D. Cả A,B,C
Câu 2: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
Câu 3: Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc
A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau. Người quyết định là người chồng.
B. Gia đình một vợ, một chồng. Người quyết định là người vợ.
C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.
D. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau. Gia đình một vợ, một chồng.
Câu 4. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 5. Kết hôn là
A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn
B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn
C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn
Câu 6. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 7. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. xây dựng gia đình hạnh phúc
B. củng cố tình yêu lứa đôi
C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 8. Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
Câu 9. Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?
A. Nhân tố quyết định. B. Là điều kiện.
C. Là tiền đề. D. Là động lực.
Câu 10: Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động
A.Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.
B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.
C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
D. Được thăm hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.
Câu 11. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?
A. Quyền tự do kinh doanh. B. Quyền sở hữu tài sản.
C. Quyền được tuyển dụng lao động. D. Quyền bóc lột sức lao động.
Câu 12. : Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình 
Câu 13. Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?
A. trong tuyển dụng lao động. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. tự do lựa chọn việc làm.
Câu 14 Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?
A. 15 tuổi B. Từ đủ 15 tuổi.
C. 18 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi.
Câu 15. Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?
A. Lao động. B. Sản xuất.
C. Hoạt động. D. Phát triển
II. Tự luận( 4 điểm)
Câu 1(1 điểm) 1. Để thể hiện ý thức chấp hành nghiêm túc Luật lao động, người sử dụng lao động cần phải?
Câu 2(3điểm). 2. Ông Long mở một nhà hàng ở phường Đằng Lâm. Dịp nghỉ hè, An, 14 tuổi đã đến xin làm nhân viên phục vụ của nhà hàng, Thấy An lớn và rất nhanh nhẹn nên ông Long đồng ý cho cậu vào làm và trả lương bằng ½ lương của nhân viên chính thức của nhà hàng. Ông Long cũng chia sẻ với ông Minh, bạn thân của mình về cách tuyển nhân viên như vậy.
a. Việc ông Long nhận An vào nhà hàng làm việc có đúng không?
b. Nếu là ông Minh, em làm gì? 
PHÒNG GD & ĐT 
TRƯỜNG THCS ..
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: CÔNG DÂN 9
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: 6 điểm (Mỗi ý đúng đạt 0,4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
D
A
A
A
D
B
Câu 
9
10
11
12
13
14
15
Đáp án
A
A
C
B
B
B
A
II. Tự Luận: 4 điểm
Câu 1( 1 đ): Để thể hiện ý thức chấp hành nghiêm túc Luật lao động, người sử dụng lao động cần phải 
– Thực hiện đúng theo hợp đồng lao động
– Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động
– Đảm bảo tính dân chủ trong quá trình sử dụng lao động
– Tạo điều kiện cho nhân viên lập ra các tổ chứ của họ
– Tạo điều kiện cho nhân viên học tập nâng cao trình độ lao động
Câu 2( 3 đ): 
a. Việc làm của ông Long như thế là sai vì ông đã vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, không kí hợp đồng lao động, sử dụng lao động khi chưa đủ dộ tuổi (1,5 điểm)
b. Nếu là ông Minh khi được ông Long chia sẻ kinh nghiệm tuyển lao động như vậy, em sẽ: Không áp dụng cách làm của ông Long vì đó là việc làm vi phạm Luật Lao động và sẽ nói cho ông Long biết. Tại vì theo em đây là cách ưng xử phù hợp nhất vừa khiến bản thân vi phạm pháp luật, vừa giúp cho ông Long nhận ra được sự sai trái trong hành vi của mình. (1,5 điểm)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_9_co_dap_an.docx