Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất

Câu 1. Hôn nhân hạnh phúc là gì ?

A. Một vợ, một chồng B. Một chồng, hai vợ C. Đánh nhau, cãi nhau D. Một vợ, hai chồng

Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động

Câu 3. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi

 

doc 4 trang phuongnguyen 25/07/2022 19741
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT .
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG TH&THCS ..
MÔN: GDCD - LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:
........
Lớp: 
Điểm
 bằng số
Điểm 
bằng chữ
Nhận xét và chữ ký 
của giám khảo
Chữ ký của 
giám thị
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1.  Hôn nhân hạnh phúc là gì ?
A. Một vợ, một chồng B. Một chồng, hai vợ C. Đánh nhau, cãi nhau D. Một vợ, hai chồng
Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động
Câu 3. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên 
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi
Câu 4. Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì ?
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ
 D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng)
Câu 5. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm:
A. làm từ thiện B. giải trí C. sở hữu tài sản D. thu lợi nhuận
Câu 6. Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi têu cho những công việc chung được gọi là?
A. Tiền B. Sản vật C. Sản phẩm D. Thuế
Câu 7. Trong các loại mặt hàng sau, mặt hàng nào phải đóng thuế nhiều nhất: 
A. thuốc lá điếu B. xăng C. nước sạch D. phân bón
Câu 8. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?
A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp
C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu
Câu 9. Cửa hàng tạp hoá cạnh nhà em thường xuyên bán thuốc lá cho một nhóm học sinh để sử dụng. Là người hiểu về quyền tự do kinh doanh, em cần làm gì?
A. Góp ý, phê bình nhắc nhở chủ cửa hàng B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình
C. Giả vờ như không biết để tránh phiền phức D. Nhờ bố mẹ báo với lực lượng chức năng 
Câu 10. Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Nhà nước về kinh doanh?
A. Buôn bán vũ khí, thuốc nổ   B. Sản xuất hàng gia dụng
C. Mở dịch vụ vận tải D. Bán đồ ăn nhanh
Câu 11. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?
A. Quyền tự do kinh doanh B. Quyền sở hữu tài sản
C. Quyền được tuyển dụng lao động D. Quyền bóc lột sức lao động
Câu 12. Ý nào dưới đây không phải quyền của người lao động?
A. Hưởng lương phù hợp với trình độ B. Tự do làm những việc mình thích
C. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động
D. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
Câu 13. Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội là:
 A. lao động B. dịch vụ C. trải nghiệm D. hướng nghiệp
Câu 14. “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm: 
A. pháp luật dân sự B. pháp luật hành chính C. pháp luật hình sự D. kỉ luật
Câu 15. Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là:
A. giáo dục, răn đe là chính B. có thể bị phạt tù C. chủ yếu là đưa ra lời khuyên
D. buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 16. (1,0 điểm) 
	Lao động là gì?
Câu 17. (2,0 điểm)
 	Theo em tảo hôn là gì? Hãy nêu hậu quả của tảo hôn?
Câu 18. (2,0 điểm) 
Cho tình huống sau:
Tùng là học sinh lớp 9, lười học, ham chơi điện tử. Lúc đầu, cậu dùng tiền ăn sáng để đi chơi, sau đó không đủ, cậu dùng tiền đóng học phí, tiền học thêm. Có lần bí quá, Tùng còn lấy cắp tiền của mẹ, của bạn cùng lớp để tiêu xài.
Câu hỏi:
a. Theo em, Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí gì về hành vi do mình gây ra?
b. Từ hành vi của Tùng, em rút ra bài học gì cho bản thân?
BÀI LÀM
PHÒNG GD&ĐT .
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 9
TRƯỜNG TH&THCS ..
KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2020-2021
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) 
	Mỗi đáp án đúng đạt 0,33 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đ/a
A
A
A
B
D
D
A
A
D
A
C
B
A
C
A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
16
HS nêu được khái niệm lao động:
Lao động là hoạt động quan trong, là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nước và nhân loại.
1,0
17
HS trình bày tảo hôn và hậu quả:
- Tảo hôn là hành vi lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định.
HS nêu được hậu quả của tảo hôn:
- Lấy chồng (vợ) sớm sức khỏe không đảm bảo, phải sống xa gia đình, kinh nghiệm bản thân chưa có, chưa đủ khả năng lo cho cuộc sống của mình và con cái, vợ chồng trẻ con nên dễ tranh cãi và tan vỡ hạnh phúc.
- Trở thành gánh nặng cho gia đình.
- Là hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân, ảnh hưởng xấu đến cộng đồng.
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
18
Tình huống
a. Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi do mình gây ra:
- Trách nhiệm pháp lí dân sự (bồi thường thiệt hại về số tiền đã lấy cắp của bạn)
- Trách nhiệm kỷ luật (vi phạm nội quy của nhà trường: lười học, lấy cắp tiền của bạn)
b. Từ hành vi của Tùng, Hs tự rút ra bài học cho bản thân: 1 điểm. Hs có thể trả lời xung quanh các nội dung sau:
- Chăm chỉ học tập.
- Là hs lớp 9 cần xác định cho mình cái đích học tập đúng đắn để phấn đấu đạt được mục đích đã đề ra.
- Không sa đà, nghiện điện tử
- Trung thực, thật thà, không dối trá bố mẹ, thầy cô, bạn bè...
2,0
1,0
1,0
	Giáo viên linh hoạt trong bài làm của học sinh.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN -  Lớp: 9  Thời gian: 45 phút
- Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm
- Tự luận:             3 câu                                = 5,0 điểm
            Cấp độ
Bài học/
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.
3
/
/
1
/
///
//
//
4
30%
2.Bài 13. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
2
/
2
/
/2
/
/
/
6
20%
3.Bài 14. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
3
1
/
/
//
//
/
/
4
20%
4.Bài 15. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân.
1
/
1
/
/1
/1/2
/
1/2
4
30%
Tổng số câu
9
1
3
1
3
1/2
/
1/2
18
Tổng điểm
4,0
3,0
2,0
1,0
10,0
Tỉ lệ
40%
30%
20%
10%
100%

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_hoc_2.doc