Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử 7 - Năm học 2020-2021
A. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là
A. Hình thư. B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật. D. Hoàng triều luật lệ.
Câu 2: Tôn giáo nào giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ?
A. Nho giáo. B. Phật giáo.
C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 3: Văn học dưới thời Lê sơ thể hiện nội dung
A. thể hiện tình yêu quê hương. B. có nội dung yêu nước sâu sắc.
C. đề cao giá trị con người. D. đề cao tính nhân văn.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử 7 - Năm học 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2020 – 2021 TRƯỜNG THCS MÔN: Lịch sử 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV. Thời Lê sơ - Biết tên gọi của bộ luật do vua Lê Thánh Tông biên soạn. - Biết Tôn giáo giữ vị trí độc tôn dưới thời Lê sơ. - Biết lời dặn của vua Lê Thánh Tông đối với các quan trong triều. - Biết chính sách chia lại ruộng công làng xã gọi là phép quân điền. - Biết nội dung văn học thời Lê sơ chứa đựng lòng yêu nước sâu sắc. - Biết sự phát triển của giáo dục và khoa cử thời Lê sơ. Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % 5 1,66 16,6 1 1,0 10 1 1,5 15 7 4,16 41,6 2. Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII - Biết mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến ở thế kỉ XVI. - Biết ý nghĩa của vua Quang Trung sử dụng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. - Hiểu vai trò của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ thế kỉ XVII - XVIII. - Hiểu lý do Đào Duy Từ bỏ Đàng Ngoài trốn vào Đàng Trong. - Hiểu nguyên nhân nghệ thuật dân gian thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX phát triển cao. - Hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Đánh giá được công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp chống ngoại xâm và xây dựng đất nước. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % 2 0,66 6,6 3 1,0 10 1/2 2,5 25 1/2 1,0 10 6 5,16 51,6 3. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX - Biết năm Nguyễn Ánh lấy niện hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân Huế làm kinh đô. - Biết nội dung phản ánh trong các tác phẩm của Hồ Xuân Hương. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % 2 0,66 6,6 2 0,66 6,6 Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ % 10 4 40% 3+1/2 3,5 35% 1+1/2 2,5 25% 15 10 100% PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: Lịch sử Lớp: 7 HOÀNG VĂN THỤ Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là A. Hình thư. B. Hình luật. C. Quốc triều hình luật. D. Hoàng triều luật lệ. Câu 2: Tôn giáo nào giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ? A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 3: Văn học dưới thời Lê sơ thể hiện nội dung A. thể hiện tình yêu quê hương. B. có nội dung yêu nước sâu sắc. C. đề cao giá trị con người. D. đề cao tính nhân văn. Câu 4: Năm nào Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô? A. Năm 1802. B. Năm 1803. C. Năm 1804. D. Năm 1805. Câu 5: Vua Quang Trung dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước thể hiện điều gì? A. Tinh thần đoàn kết dân tộc. B. Truyền thống yêu nước. C. Tinh thần nhân đạo của dân tộc. D. Ý thức tự tôn, tự chủ của dân tộc. Câu 6: “... Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện...” là lời dặn các quan của vị vua nào? A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thánh Tông. C. Lê Nhân Tông. D. Lê Hiển Tông. Câu 7: Dưới thời Lê sơ, việc định lại chính sách chia ruộng đất công làng xã gọi là A. phép quân điền. B. phép tịch điền. C. phép phân điền. D. phép lộc điền. Câu 8: Đầu thế kỉ XVI mâu thuẫn nào diễn ra gay gắt nhất? A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa các phe phái phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến. Câu 9: “Khôn ngoan qua được Thanh Hà Dẫu rằng có cánh khó qua Lũy Thầy” Hai câu thơ trên cho thấy vai trò gì của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ thế kỉ XVII - XVIII? A. Dãy núi cao nhất Thanh Hà. B. Vùng đất quan trọng của Đàng Trong. C. Ranh giới chia cắt đất nước. D. Nguyên nhân gây chia cắt lâu dài đất nước. Câu 10: Đào Duy Từ bỏ Đàng Ngoài trốn vào Đàng Trong là do A. có lời dụ dỗ, mời mọc từ chúa Nguyễn. B. căm ghét chế độ vua Lê chúa Trịnh ở Đàng Ngoài. C. có tài nhưng không được trọng dụng. D. Thanh Hóa quê ông thường xuyên bị thiên tai, lũ lụt. Câu 11: Nghệ thuật dân gian thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX phát triển cao là do A. nó phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân. B. nó được nhiều khách nước ngoài ưa thích. C. nó là công cụ truyền giáo. D. nó được nhân dân ưa thích. Câu 12: “là một tài năng hiếm có, một nhà thơ Nôm châm biếm nổi tiếng. Thơ của bà đả kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền sống của người phụ nữ”. Bà là ai? A. Bà Huyện Thanh Quan. B. Đoàn Thị Điểm. C. Lê Ngọc Hân. D. Hồ Xuân Hương. B. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Qua đó đánh giá công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp chống ngoại xâm và xây dựng đất nước? (3,5 điểm) Câu 2: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? (1,5 điểm) Câu 3: Em hãy trình bày sự phát triển của giáo dục và khoa cử thời Lê sơ? (1,0 điểm) KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2018-2019 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ A. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B A D B A D C B A D B. Tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 + Nguyên nhân - Do ý chí đấu tranh chống bóc lột và tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Do sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của bộ chỉ huy nghĩa quân và đặc biệt là Quang Trung. + Ý nghĩa - Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát: Nguyễn, Trịnh - Lê. - Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho sự thống nhất quốc gia. - Đánh tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm, Thanh giữ vững độc lập và lãnh thổ dân tộc. + Công lao của Quang Trung: - Đánh đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước và đánh tan quân xâm lược Xiêm - Thanh. - Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2 - Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước. - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa, gia nhập lực lượng vũ trang, tự vũ trang đánh giặc, ủng hộ, tiếp tế cho nghĩa quân. - Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3 - Dựng lại Quốc tử Giám. Đa số dân đều có thể đi học. - Mở nhiều trường học ở các lộ. Nhà nước tuyển chọn người giỏi, có đạo đức làm thầy giáo. - Tổ chức các khoa thi để tuyển chọn nhân tài trong nước. - Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ ĐỀ 2 TRƯỜNG THCS BÌNH GIANG ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Câu 2: (2,0 điểm) Em hãy tường thuật lại cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu (năm 1789). Câu 3: (2,0 điểm) Nhà Nguyễn làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy cho biết công lao của vua Quang Trung đối với đất nước. Câu 5: (3 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ. Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 Câu Đáp án Điểm 1 * Nguyên nhân: - Lòng yêu nước, ý chí quyết tâm dành độc lập tự do của nhân dân ta. - Sự đoàn kết và ủng hộ mọi mặt của nhân dân cho cuộc khởi nghĩa. - Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. * Ý nghĩa: - Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh. - Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc – thời Lê sơ. 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 2 Diễn biến cuộc tiến quân của vua Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết kỉ dậu (1789): - 12/1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung và lập tức tiến quân ra Bắc. - Trên đường đi, đến Nghệ An và Thanh Hóa, Quang Trung đều tuyển thêm quân. - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm 5 đạo tiến ra Bắc. - Đêm 30 Tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu (sông Đáy), tiêu diệt đồn tiền tiêu. - Đêm mồng 3 tết, hạ đồn Hà Hồi (Thường Tín - Hà Tây). - Mờ sáng mồng 5 tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa. - Trưa mồng 5 Tết, Quang Trung cùng đoàn quân chiến thắng tiến vào thành Thăng Long. 0.50 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3 Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền: - Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn; - Năm 1806, Nguyễn ánh lên ngôi Hoàng đế - Trực tiếp điều hành mọi việc từ trung ương đến địa phương. - Năm 1815, ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long) - Các năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên). - Quân đội: gồm nhiều binh chủng, xây thành trì và thiết lập hệ thống trạm ngựa dọc theo chiều dài đất nước. 0.5 0.5 0.25 0.5 0.25 4 Công lao của vua Quang Trung đối với đất nước: - Lãnh đạo nhân dân đánh đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh, Lê, Nguyễn thống nhất đất nước. - Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh bảo vệ độc lập dân tộc. - Phục hồi kinh tế, ổn định xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước. 0.5 0.5 0.5 5 Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ 1.0 1.0 1.0 ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 NĂM HỌC 2016- 2017. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 1. Kiến thức: - Cũng cố, ôn lại kiến thức đã học. - Nắm vững kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: HS phải có các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kĩ năng lập luận. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong giờ kiểm tra. II. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp cao Chủ đề 1 : Giáo dục thời Lê sơ - Trình bày các nguyên nhân giúp cho nền giáo dục thời Lê Sơ phát triển Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ 20 % Số câu:1 Số điểm:2 Số câu:1 2 điểm=20 % Chủ đề 2 : Tây Sơn - Nguyễn Huệ -Nêu được nn, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận Rạch Gầm – Xoài Mút Nêu được các chính sách của QT, đánh giá ý nghĩa của các chính sách đó Số câu : 2 Số điểm : 8 Tỉ lệ 80% Số câu:1 Số điểm:4 Số câu: 1 Số điểm :4 Số câu:2 8điểm=80% Tổng số câu :3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % Số câu:1 Số điểm:4 40% Số câu:1 Số điểm:2 20% Số câu:1 Số điểm:4 40% Số câu:3 Số điểm:10 100% Họ và tên: ....................................... KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016- 2017. Lớp : ..................... Môn: Lịch sử 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề ) Điểm Nhận xét của thầy ( cô) Đề bài: Câu 1 (2 điểm): Vì sao giáo dục thời Lê sơ rất phát triển? Câu 2 (4 điểm): Em hãy nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785). Câu 3 (4 điểm): Vua Quang Trung đã đề ra các chính sách gì để xây dựng đất nước? Các biện pháp ấy có ý nghĩa gì trong sự phát triển của xã hội lúc bấy giờ? Bài làm: Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 ( 2 đ) Giáo dục thời Lê sơ phát triển vì : + Nhà nước quan tâm đến Giáo dục, mở trường học đến các địa phương, tất cả mọi người đều được đến trường học + Lấy phương thức thi cử để chọn người tài (trừ người làm nghề ca xướng): không bỏ sót nhân tài cho đất nước. + Có nhiều biện pháp khuyến khích những người thi đỗ đạt cao như: tổ chức lễ vinh quy bái tổ, ban mũ áo, khắc tên trên bia đá. 1 đ 1 đ 1 đ Câu 2 (4 đ) a, Nguyên nhân: Nguyễn ánh sang cầu cứu quân Xiêm. b, Diễn biến: -Năm 1784 quân Xiêm kéo vào Gia Định: + Quân thuỷ: 2 vạn quân đổ bộ vào Rạch Giá ( Kiên Giang). + Quân bộ: 3 vạn quân qua Chân Lạp ® Cần Thơ. - Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa. - Ngày 19/1/1785, Nguyễn Huệ nhử giặc vào trận địa. - Đánh đồng loạt vào giặc. c, Kết quả: -Quân giặc bị tiêu diệt. -Cuộc kháng chiến thắng lợi. d, Ý nghĩa: -Đập tan âm mưu xâm lược nhà Xiêm. -Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân (0,5 đ) (2,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) Câu 3 ( 2 đ) Các bịện pháp Quang Trung xây dựng đất nước: - Nông nghiệp: Ban hành chiếu Khuyến nông, giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nhân dân, khuyến khích dân phiêu tán trở về quê sản xuất. - Công thương nghiệp: Giảm tô, mở cửa thông thương chợ búa, trao đổi buôn bán , đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hoá của nhân dân. - Văn hoá, giáo dục: + Ban hành chiếu Lập học. + Đề cao chữ Nôm: chứng tỏ văn hoá riêng (có chữ viết riêng) của dân tộc. + Lập viện Sùng chính: dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm. - Quốc phòng, ngoại giao: + Củng cố quân đội vững mạnh. + Đối ngoại: khôn khéo. Mềm dẻo với nhà Thanh, kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Đại Việt. + Kéo quân diệt các thế lực có âm mưu bán nước (Lê Duy Chỉ) + Viết hịch kêu gọi, khích lệ tinh thần của nhân dân. * Ý nghĩa của các chính sách trên: ổn định đất nước, tạo nền móng cho sự phát triển về mọi mặt của DT . Tóm lại: Quang Trung có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng nước nhà thế kỉ XVIII, Quang Trung mất đi là sự mất mát to lớn của cả dân tộc ta. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,5 đ 1đ V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Duyệt của Ban giám hiệu: Bãi Thơm ngày 11/4/2017 ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 NĂM HỌC 2015- 2016. THỜI GIAN: 90 PHÚT I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Kiến thức: Nhằm đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức của học sinh. Giúp học sinh thấy được năng lực học tập môn học của bản thân ở học kỳ II. Kỹ năng: Giúp giáo viên thu thập được thông tin về tình hình học tập bộ môn của học sinh, từ đó điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp. Thái độ: Rèn ý thức tự học và tình yêu văn học của các em. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức: Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp cao Chủ đề 1 : Giáo dục thời Lê sơ -Trình bày các nguyên nhân giúp cho nền giáo dục thời Lê Sơ phát triển Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % Số câu:1 Số điểm:2 Số câu:1 2 điểm=20 % Chủ đề 2 : Phong trào Tây Sơn -Nêu được nn, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận Rạch Gầm – Xoài Mút Nêu được các chính sách của QT, đánh giá ý nghĩa của các chính sách đó Số câu : 2 Số điểm : 6 Tỉ lệ 60% Số câu:1 Số điểm:3 Số câu: 1 Số điểm :3 Số câu:2 6 điểm=60% Chủ đề 3 : Chế độ phong kiến nhà Nguyễn. Nêu được các chính sách xd chế độ pk tập quyền nhà Nguyễn, đánh giá về các chính sách đó Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ 20% Số câu:1 Số điểm:2 Số câu:1 2 điểm=20% Tổng số câu :4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % Số câu:1 Số điểm:1 30% Số câu:2 Số điểm:6 60% Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30% Số câu:4 Số điểm:10 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: PHÒNG GD-ĐT PHÚ QUỐC TRƯỜNG THCS BÃI THƠM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015–2016 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP: 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: Vì sao giáo dục thời Lê sơ rất phát triển? (2 điểm) Câu 2: Hãy nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785).(3 điểm) Câu 3: Quang Trung đã đề ra các chính sách gì để xây dựng đất nước? Các biện pháp ấy có ý nghĩa gì trong sự phát triển của xã hội lúc bấy giờ? (3 điểm) Câu 4: Sau khi lật đổ triều đình Tây Sơn Nguyễn Ánh đã lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? Hãy nêu những nhận xét đánh giá của em về các chính sách đó (3điểm) V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1 Giáo dục thời Lê sơ phát triển vì: + Nhà nước quan tâm đến Giáo dục, mở trường học đến các địa phương, tất cả mọi người đều được đến trường học + Lấy phương thức thi cử để chọn người tài (trừ người làm nghề ca xướng): không bỏ sót nhân tài cho đất nước. + Có nhiều biện pháp khuyến khích những người thi đỗ đạt cao như: tổ chức lễ vinh quy bái tổ, ban mũ áo, khắc tên trên bia đá. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 2 a, Nguyên nhân: - Nguyễn ánh sang cầu cứu quân Xiêm. b, Diễn biến: - Năm 1784 quân Xiêm kéo vào Gia Định: + Quân thuỷ: 2 vạn quân đổ bộ vào Rạch Giá (Kiên Giang). + Quân bộ: 3 vạn quân qua Chân Lạp ® Cần Thơ. - Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa. - Ngày 19/1/1785, Nguyễn Huệ nhử giặc vào trận địa. - Đánh đồng loạt vào giặc. c, Kết quả: - Quân giặc bị tiêu diệt. - Cuộc kháng chiến thắng lợi. d, Ý nghĩa: - Đập tan âm mưu xâm lược nhà Xiêm. - Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân. 0,5 đ 1,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 3 Các bịện pháp Quang Trung xây dựng đất nước: -Nông nghiệp: Ban hành chiếu Khuyến nông, giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nhân dân, khuyến khích dân phiêu tán trở về quê sản xuất. - Công thương nghiệp: Giảm tô, mở cửa thông thương chợ búa, trao đổi buôn bán , đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hoá của nhân dân. - Văn hoá, giáo dục: + Ban hành chiếu Lập học. + Đề cao chữ Nôm: chứng tỏ văn hoá riêng (có chữ viết riêng) của dân tộc. + Lập viện Sùng chính: dịch sách từ chữ Hán sang chữ Nôm. - Quốc phòng, ngoại giao: + Củng cố quân đội vững mạnh. + Đối ngoại: khôn khéo. Mềm dẻo với nhà Thanh, kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Đại Việt. + Kéo quân diệt các thế lực có âm mưu bán nước (Lê Duy chỉ) + Viết hịch kêu gọi, khích lệ tinh thần của nhân dân. * Ý nghĩa của các chính sách trên: ổn định đất nước, tạo nền móng cho sự phát triển về mọi mặt của DT, Tóm lại: Quang trung có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng nước nhà thế kỉ XVIII, Quang Trung mất đi là sự mất mát to lớn của cả dậ tộc ta. 0,5 0,5 0,5 1 đ 0,5 Câu 4: - Năm 1802, Nguyễn ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân (Huế) làm kinh đô. - Chia nước thành 30 tỉnh và 1 Phủ trực thuộc. - Năm 1815, ban hành luật Gia Long. *Quân đội: - Nhà nước quan tâm, củng cố. *Đối ngoại: - Thần phục nhà Thanh. 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 ĐỀ 5 PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN LỊCH SỬ - LỚP 7 NĂM HỌC 2015- 2016 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,5 điểm) Tóm tắt cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 -1427) theo mẫu sau: Thời gian Sự kiện Tháng 2-1418 Cuối 1421 Tháng 5-1423 Cuối 1424 Cuối 1425 Cuối 1426 Tháng 10-1427 Tháng 12-1427 Câu 2: (3,0 điểm) Trình bày những nét chính về tình hình giáo dục khoa cử thời Lê sơ? Vì sao giáo dục khoa cử thời Lê sơ phát triển? Câu 3: (2,0 điểm) Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút? Câu 4: (2,5 điểm) Nêu kết quả và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn (1771 - 1789)? --------------------- PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - LỚP 7 - KỲ II Năm học 2015- 2016 Câu 1: (2,5 điểm) Em hãy tóm tắt cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 -1427) theo mẫu sau: Thời gian Sự kiện Điểm Tháng 2-1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn-Thanh Hoá 0,5 Cuối 1421 Quân Minh tấn công, nghĩa quân rút lên núi Chí Linh 0,25 Tháng 5-1423 Nghĩa quân trở về căn cứ Lam Sơn 0,25 Cuối 1424 Giải phóng Nghệ An 0,25 Cuối 1425 Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá 0,25 Cuối 1426 Chiến thắng Tốt Động -Chúc Động 0,25 Tháng 10-1427 Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang 0,25 Tháng 12-1427 Hội thề Đông Quan. Quân Minh rút quân về nước (1/1428). Đất nước ta sạch bóng quân thù 0,5 Câu 2: (3,0 điểm) Trình bày những nét chính về tình hình giáo dục khoa cử thời Lê sơ? Vì sao giáo dục khoa cử thời Lê sơ phát triển? Nội dung hỏi Nội dung trả lời Điểm a. Giáo dục khoa cử thời Lê sơ - Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường công ở các đạo và phủ 0,5 - Mở khoa thi để tuyển chọn quan lại,đa số người dân đều được đi học, đi thi 0,5 - Nội dung học tập, thi cử là các sách của Đạo Nho. Nho học chiếm địa vị độc tôn. Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế 0,5 - Thời Lê sơ (1428 - 1527) tổ chức được 26 khoa thi, đổ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên. 0,5 b.Vì sao Thời Lê sơ có nhiều chính sách khuyến khích phát triển giáo dục như: - Người thi đậu được vinh quy bái tổ, được xã hội tôn vinh, trọng vọng 0,5 - Người có tài, học giỏi thì được làm quan, được hưởng nhiều bổng lộc. 0,5 Câu 3: (2,0 điểm) Vì sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ? Nội dung hỏi Nội dung trả lời Điểm a. Vì sao - Đoạn sông từ Rạch Gầm – Xoài Mút dài khoảng 6km rộng hơn 1km có chỗ gần 2km 0,5 - Hai bờ sông cây cối rậm rạp, giữa có cù lao Thới Sơn, địa hình thuận lợi cho việc phục binh.. 0,5 b. Ý nghĩa - Là một trong những trận thuỷ chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. 0,5 - Chiến thắng vượt ra khỏi khuôn khổ một cuộc khởi nghĩa nông dân, vươn lên đảm nhiệm sứ mệnh chống giặc ngoại xâm bảo vệ chủ quyền đất nước, độc lập của dân tộc. - Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân, thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ. 0,25 - Khẳng định sức mạnh của nghĩa quân và thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ. 0,25 Câu 4: (2,5 điểm): Nêu kết quả và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn (1771 -1789)? Nội dung hỏi Nội dung trả lời Điểm a. Kết quả - Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê. 0,5 - Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia. 0,5 - Giữ vững nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của đế chế quân chủ Xiêm, Thanh 0,5 b. Nguyên nhân Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước, đoàn kết và hy sinh cao cả của nhân dân ta. 0,5 Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang Trung xứng đáng là anh hùng dân tộc thế kỷ XVIII. 0,5 ĐỀ 6 Họ và tên:. Lớp: Số báo danh:....... Trường THCS An Hòa ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: Lịch sử 7 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) Mã phách Điểm Chữ ký và họ tên giám thị Mã phách A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm ) Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc bao nhiêu năm đô hộ của nhà Minh? A. 10 năm B. 20 năm C. 30 năm D. 40 năm Câu 2: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật gì? A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Luật Gia Long Câu 3: Vì sao từ thế kỉ XVI nhà Lê suy thoái? Thiên tai, mất mùa, đói kém xảy ra thường xuyên Quan lại cậy thế hà hiếp, bóc lột nhân dân Nhà Lê không được nhân dân ủng hộ Vua quan ăn chơi xa xỉ, nội bộ triều đình chia thành phe phái, tranh giành quyền lực Câu 4: Phong trào nông dân Tây Sơn bùng nổ vào năm nào? Năm 1770 B. Năm 1771 C. Năm 1772 D. Năm 1773 Câu 5: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là: A. Bắc Bình Vương B. Bình Định Vương C. Trung ương Hoàng đế D. Quang Trung Câu 6: Quang Trung chú trọng xây dựng quân đội mạnh là vì: Thế lực phong kiến: Nguyễn, Trịnh – Lê vẫn còn mạnh Muốn mở rộng lãnh thổ đất nước Nền an ninh và toàn vẹn lãnh thổ vẫn bị đe dọa Chống lại âm mưu xâm lược của nhà Thanh B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày diễn biến và kết quả chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10 – 1427). Câu 2 (2,5 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Câu 3 (1,5 điểm): Trong quá trình tồn tại (từ năm 1771 đến năm 1789), phong trào nông dân Tây Sơn đã có những đóng góp to lớn nào cho lịch sử dân tộc? Câu 4 (1 điểm): Vì sao nhà Nguyễn rất chú trọng đẩy mạnh khai hoang làm tăng diện tích canh tác nhưng vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong? BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM SỬ 7 I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi sự lựa chọn đúng được: 0,5 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C D B D C II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Học sinh trả lời được các nội dung sau: - Ngày 8 – 10 – 1427: Liễu Thăng dẫn quân vào nước ta đã bị phục kích và bị giết ở ải Chi Lăng0,5đ - Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang nhưng bị quân ta liên tiếp phục kích ở Cần Trạm, phố Cát..0,5đ - Biết tin Liễu Thăng chết, Mộc Thạnh hoảng sợ vội rút quân về nước0,5đ - Vương Thông ở Đông Quan khiếp đảm vội xin hòa, mở hội thề Đông Quan rồi rút quân về nước.0,5đ Câu 2 (2,5 điểm): Học sinh trả lời được các nội dung sau: - Nguyên nhân thắng lợi + Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập, tự do cho đất nước ..0,5đ + Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa.0,5đ + Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sang tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi0,5đ - Ý nghĩa lịch sử + Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh ....0,5đ + Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc thời Lê Sơ0,5đ Câu 3 (1,5 điểm): Học sinh trả lời được các nội dung sau: - Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia1đ - Đánh tan quân xâm lược Xiêm - Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ Tổ quốc. 0,5đ Câu 4 (1 điểm): Học sinh trả lời được các nội dung sau: Diện tích ruộng đất bỏ hoang vẫn còn nhiều..0,5đ Nhà nước không ngăn chặn được nạn địa chủ, cường hào cướp đoạt ruộng đất của nông dân0,5đ MA TRẬN Chủ đề Cấp độ Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV. Thời Lê Sơ - Khởi nghĩa Lam Sơn đã kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh - Lê Thánh Tông ban hành bộ luật Hồng Đức - trình bày diễn biến, kết quả chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang - Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Số câu 2 1 1 Số câu : 4 5.5 điểm = 55 % Số điểm, tỉ lệ 3 đ 2.5đ 2. Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII - Từ thế kỉ XVI nhà Lê suy yếu - Thời gian bùng nổ phong trào Tây Sơn - Hiệu của hoàng đế Nguyễn Huệ - Những đóng góp của phong trào Tây Sơn Giải thích được tại sao Quang Trung chú trọng xây dựng quân đội mạnh Số câu 3 1 1 Số câu : 5 3,5 điểm = 35 % Số điểm, tỉ lệ 3đ đ 0,5 đ 3. Việt Nam đầu thế kỉ XIX Giải thích vì sao nạn dân lưu vong dưới thời Nguyễn vẫn xảy ra Số câu 1 Số câu : 1 1 điểm = 10 % Số điểm, tỉ lệ 1đ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 3 3 điểm 30 % 4 5.5 điểm 55 % 2 1.5 điểm 15 % T số câu: 9 T số điểm: 10,0 Tỉ lệ: 100 % Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-7
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_lich_su_7_nam_hoc_2020_2021.doc