Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng)

Câu 1. (0,5 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:

A. Có khi tăng, có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn tăng.

B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng.

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

Câu 2. (0,5 điểm) Đơn vị đo điện trở là:

A. Ôm (Ω). B. Oát (W). C. Ampe (A). D. Vôn (V).

 

doc 3 trang phuongnguyen 20/07/2022 2860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)
 PHÒNG GD&ĐT 	 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
.	 	 Môn: VẬT LÍ - LỚP 9	 
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Trường:....Lớp:..
Họ tên HS:.....
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách
Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:
Số phách
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng)
Câu 1. (0,5 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:
A. Có khi tăng, có khi giảm khi hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn tăng.
B. Giảm khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
D. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
Câu 2. (0,5 điểm) Đơn vị đo điện trở là:
A. Ôm (Ω).	B. Oát (W).	C. Ampe (A).	D. Vôn (V).
Câu 3. (0,5 điểm) Công thức nào dưới đây nói lên mối quan hệ giữa công và công suất:
A. P = A.t.	B. A = P .t.	C. P = A + t.	D. t = P.A.
Câu 4. (0,5 điểm) Một nam châm điện gồm: 
	A. Cuộn dây không có lõi.	B. Cuộn dây có lõi là một thanh thép.
	C. Cuộn dây có lõi là một thanh sắt non.	D. Cuộn dây có lõi là một thanh nam châm.
Câu 5. (0,5 điểm) Vật nào dưới đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua ?
	A. Thanh nhôm.	B. Thanh đồng.
	C. Thanh sắt non.	D. Thanh thép.
Câu 6. (0,5 điểm) Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu ?
	A. Rơle điện từ.	B. Loa điện.
	C. La bàn.	D. Loa điện và La bàn.
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7. (2,0 điểm) Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω vào hai điểm AB có hiệu điện thế UAB=4,8V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua 2 điện trở ?
Câu 8. (1,5 điểm) Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được cuốn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10 - 6Ωm. Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này ?
Câu 9. (1,5 điểm) Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu điện trở 20Ω trong thời gian 2 phút. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở đó ?
Câu 10. (2,0 điểm) Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi 47Ω - 0,5A.
a, Con số 47Ω - 0,5A cho biết điều gì ?
b, Dùng biến trở này làm điện trở thì có thể đặt vào hai đầu biến trở hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu ?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 9
PHẦN I: Trắc nghiệm 3 điểm (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C 
A
B
C
D
A
PHẦN II: Tự luận 7 điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 7
(2,0 điểm)
Đoạn mạch mắc nối tiếp nên:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ= R1 + R2 
thay số ta được : Rtd = 4 +6 = 10 ()	 
- Cường độ dòng điện qua 2 điện trở là: (A)	 
1,0 điểm
1,0 điểm
Câu 8
(1,5 điểm)
Áp dụng công thức: (m)
1,5 điểm
Câu 9
(1,5 điểm)
Áp dụng công thức: Q = I2.R.t = (J)
1,5 điểm
Câu 10
(2,0 điểm)
a, 
- Số 47Ω ghi trên biến trở cho biết giá trị điện trở định mức của biến trở.
- Số 0,5A ghi trên biến trở cho biết giá trị định mức của cường độ dòng điện mà biến trở chịu được.
b, 
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu biến trở:
 U = I.R = 0,5.47 = 23,5 (V)
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Lưu ý: Học sinh có câu trả lời khác mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_9_nam_hoc_2021_2022_de_4_co.doc