Đế kiểm tra học kì II môn Sinh học 8 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1. Cơ thể có các cơ quan bài tiết chủ yểu là:
A. Phổi – thận - da B. Phổi - da C. Phổi – ruột D. Phổi - gan
Câu 2. Phản xạ có điều kiện:
A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể
B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập
C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể
D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập
Câu 3. Tai ngoài bao gồm :
A. Màng nhĩ và ống tai C. Vành tai và ống tai
B. Màng nhĩ và vành tai D. ống tai và x¬ương tai
Bạn đang xem tài liệu "Đế kiểm tra học kì II môn Sinh học 8 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đế kiểm tra học kì II môn Sinh học 8 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA – MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 8 KÌ II Năm học 2020- 2021 Ma trận đề kiểm tra Các chuyên đề chính Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Bài tiết- Da Số câu Điểm số Tỉ lệ % Cấu tạo và c/n của cơ quan bài tiết. 2 câu 1 điểm 2 câu 1 điểm 10% Thần kinh và giác quan Số câu Điểm số Tỉ lệ % P xạ có đk, cấu tạo tai 2 câu 1 điểm Ý nghĩa và vệ sinh giấc ngủ 1 câu 2 điểm 3 câu 3 điểm 30% Nội tiết Số câu Điểm số Tỉ lệ % Vai trò hooc môn tuyến tụy 1 câu 0,5 điểm Tính chất và vai trò của hooc môn 1 câu 2 điểm Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết 1 câu 0,5 điểm 3 câu 3 điểm 30% Sinh sản Số câu Điểm số Tỉ lệ % Vai trò của tử cung 1 câu 0,5 điểm Vai trò của tính hoàn và buồng trứng 1 câu 2 điểm Biết được khi nào cơ thể có khả năng sinh sản 1 câu 0,5 điểm 3 câu 3 điểm 30% Tổng số câu Điểm số Tỉ lệ % 5 câu 2,5 điểm 25% 1 câu 2 diểm 20% 1 câu 0,5 diểm 5% 1 câu 2 diểm 20% 2 câu 1 diểm 10% 1 câu 2 diểm 20% 11 câu 10 điểm 100% Đề bài A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau Câu 1. Cơ thể có các cơ quan bài tiết chủ yểu là: A. Phổi – thận - da B. Phổi - da C. Phổi – ruột D. Phổi - gan Câu 2. Phản xạ có điều kiện: A. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể B. Có tính bẩm sinh , được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập C. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả của bản năng ở cơ thể D. Không có tính bẩm sinh, được hình thành do kết quả thường xuyên luyện tập Câu 3. Tai ngoài bao gồm : A. Màng nhĩ và ống tai C. Vành tai và ống tai B. Màng nhĩ và vành tai D. ống tai và xương tai Câu 4. Chức năng của cơ quan bài tiết là A.bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã. B. các chất độc hại khác và các chất thừa trong thức. C. để thay đổi tính ổn định của môi trường trong cơ thể. D.thải các chất thừa, chất độc duy tri ổn định môi trường trong cơ thể. Câu 5. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết A. Tuyến yên C. Tuyến giáp B. Tuyến ruột D. Tuyến tụy Câu 6:Chức năng chung của 2 loại hoóc môn insulin và glucagôn là A. Điều hoà sự trao đổi nước của tế bào C. Điều hoà lượng glucôzơ trong máu B. Điều hoà sự phát triển cơ, xương D. Điều hoà hoạt động sinh dục Câu 7: Những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản: A. Xuất tinh lần đầu ở nam C. Xuất tinh và hành kinh lần đầu B. Hành kinh lần đầu ở nữ D. Hay ngủ mơ. Câu 8:Nơi để trứng thụ tinh làm tổ và phát triển thành thai là: A. Tử cung C. Âm đạo B. Buồng trứng D. Phễu của ống dẫn trứng B/ PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm) Câu 9 (2 điểm): Hãy nêu các tính chất và vai trò của hooc môn. Câu 10(2,0 điểm): Thế nào là sự thụ tinh, thụ thai? Điều kiện xảy ra sự thụ tính và thụ thai là gì? Câu 11: (2,0 điểm) Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Biểu điểm và đáp án: A/ Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A D C D B C C A II. Tự luận(6 điểm) Câu Câu 9 (2 điểm) 1. Tính chất của hooc môn: - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan nhất định. - Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao. - Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò của hooc môn: - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 10 (2 điểm) - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử. + Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài. - Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai. + Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 11 (2 điểm) Ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể. - Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên. -Khi ngủ các cơ quan giảm hoạt động, có tác dụng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và các hệ cơ quan khác. - Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần: + Ngủ đúng giờ. + Chỗ ngủ thuận lợi. + Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá. + Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn. 1 điểm 1 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2020_2021_de_2.doc