Đề ôn tập số 4 môn Lịch sử 9
Đề ôn sử 9 số 4
Câu 1: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai
D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.
Câu 2: Luận cương chính trị ( 10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai
D. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 3: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Luận cương chính trị.
C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng. D. Báo cáo chính trị.
Câu 4: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Luận cương chính trị.
C. Báo cáo chính trị. D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
Câu 5: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong.
C. Nguyễn Văn Cừ. D. Trần Phú.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 4 môn Lịch sử 9
Đề ôn sử 9 số 4 Câu 1: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. B. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. Câu 2: Luận cương chính trị ( 10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là A. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. B. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai D. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Câu 3: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Luận cương chính trị. C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng. D. Báo cáo chính trị. Câu 4: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)? A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Luận cương chính trị. C. Báo cáo chính trị. D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng. Câu 5: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong. C. Nguyễn Văn Cừ. D. Trần Phú. Câu 6: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức tại A. Hương Cảng – Trung Quốc. B. Thượng Hải - Trung Quốc. C. Ma Cao - Trung Quốc. D. Trùng Khánh - Trung Quốc. Câu 7: Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm A. Công nhân, nông dân. B. Toàn thể dân tộc Việt Nam C. Công nhân, nông dân, trí thức tiểu tư sản. D. Công nhân, nông dân và các lực lượng xã hội tiến bộ Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định lực lượng cách mạng Việt Nam gồm A. Công nhân, nông dân. B. Toàn thể dân tộc Việt Nam C. Công nhân, nông dân, trí thức tiểu tư sản. D. Công nhân, nông dân và các lực lượng xã hội tiến bộ Câu 9: Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là A. đánh đế quốc và đánh phong kiến B. đánh phong kiến. C. đánh đế quốc. D. cách mạng ruộng đất. Câu 10 : Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 chủ yếu là A. công nhân, nông dân, tư sản B. công nhân và nông dân C. toàn thể dân tộc Việt Nam D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản Câu 11: Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh. Câu 12 : Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương những năm 1936-1939 là A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng. B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập. C. đánh đổ phong kiến , thực hiện cách mạng ruộng đất D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 13: Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì? A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 14 : Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh A. công khai và hợp pháp. B. bí mật và bất hợp pháp. C. chính trị với đấu tranh vũ trang. D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 15: Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp? A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” B. Lời kêu gọi nhân dân “ Sắm vũ khí đuổi thù chung” C. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói. D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”. Câu 16: Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc? A. Tân Trào ( Tuyên Quang) B. Đồng Văn ( Hà Giang) C. Pắc Bó ( Cao Bằng) D. Định Hóa ( Thái Nguyên) Câu 17: Đến tháng 11/1939, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 18: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào? A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ. D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên Câu 19: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là A. thực hiện người cày có ruộng. B. đánh đổ phong kiến. C. giải phóng dân tộc. D. giải phóng các dân tộc Đông Dương. Câu 20: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang. C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa. Câu 21: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên. C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. Câu 22: Địa danh nào được chọn là nơi thí điểm xây dựng các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh A. Lạng Sơn. B. Bắc Kạn. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên. Câu 23: Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội. C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng. D. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương. Câu 24: Từ cuối tháng 9/1940, nhân dân ta sống dưới ách thống trị của A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Pháp. C. Nhật và Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp Câu 25: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta trong giai đoạn 1930 – 1945 là A. Lạng Sơn và Cao Bằng. B. Cao Bằng, Bắc Kạn. C. Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng. D. Tuyên Quang và Cao Bằng. Câu 26: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) là A. độc lập và tự chủ B. độc lập và tự do C. dân tộc và nhân dân D. dân chủ và tiến bộ xã hội. Câu 27: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì A. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. B. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước. C. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai. D. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân. Câu 28: Chính quyền cách mạng được thành lập ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 được gọi là Xô viết vì A. đây là chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo. B. đây là chính quyền đầu tiên của công nông. C. được tổ chức theo kiểu Xô viết ở nước Nga. D. chính quyền được tổ chức theo nhà nước kiểu mới. Câu 29: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là A. đánh đế quốc. B. đánh phong kiến. C. đánh phong kiến và đánh đế quốc D. cách mạng ruộng đất. Câu 30: Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Đông Dương là A. đánh đế quốc và đánh phong kiến B. đánh phong kiến. C. đánh đế quốc. D. cách mạng ruộng đất. Câu 31 : Cuộc mít tinh có sự tham gia của 2,5 vạn người tại quảng trường nhà Đấu Xảo – Hà Nội năm 1938 diễn ra nhân dịp kỉ niệm A. ngày thành lập Đảng. B. ngày Quốc tế lao động. C. ngày quốc tế chống chiến tranh. D. ngày thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga. Câu 32: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới là A. giành độc lập, tự do. B. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình. C. chống phát xít, chống chiến tranh. D. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình. D. Việt Nam là thuộc địa của Pháp và kinh tế lệ thuộc vào Pháp. Câu 33: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. Câu 34: Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội (1936) là A. biểu tình. B. gửi dân nguyện. C. đấu tranh báo chí. D. đấu tranh nghị trường. Câu 35: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 – 1939? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh báo chí. C. Đấu tranh nghị trường. D. Mittinh, đưa dân nguyện. Câu 36: Chính sách nào được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương những năm 1936 – 1939? A. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí. B. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân. C. Chính sách Kinh tế chỉ huy. D. Đầu tư khai thác thuộc địa. Câu 37: Nội dung nào không được nêu trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936? A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. B. Chống phát xít, chống chiến tranh. C. Chống chế độ phản động thuộc địa. D. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. Câu 38: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày. D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 39: Hậu quả nặng nề nhất của chính sách vơ vét bóc lột của Pháp - Nhật đối với nhân dân Việt Nam là A. mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt. B. đời sống các tầng lớp nhân dân điêu đứng. C. làm cho gần 2 triệu đồng bào miền Bắc chết đói. D. làm cho kinh tế Việt Nam bị sa sút nghiêm trọng. Câu 40: Nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở Việt Nam là hậu quả của A. Chiến tranh thế giới thứ hai. B. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp. C. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật. D. khủng hoảng kinh tế thế giới. Câu 41: Lực lượng nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam? A.Trung đội Cứu quốc quân I. B.Việt Nam Giải phóng quân. C.Việt Nam Cứu quốc quân. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Câu 42: Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng nước ta còn được gọi là A. phong trào chống Nhật cứu nước. B. cao trào kháng Pháp và Nhật. C. cao trào kháng Nhật cứu nước. D. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật. Câu 43: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam? A. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Câu 44: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945? A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 45: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như A. thủ đô kháng chiến. B. căn cứ địa của cách mạng cả nước. C. trung tâm đầu não kháng chiến. D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập. Câu 46: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân? A. Giảm tô, xóa nợ. B. Cơm áo và hòa bình. C. Chia lại ruộng đất công. D. Phá kho thóc giải quyết nạn đói. Câu 47 : Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau ngày 9/3/1945 là A. phát xít Nhật B. Pháp và Nhật C. thực dân Pháp D. Pháp và tay sai Câu 48: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền B. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 49 : Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra từ chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”? A. Đánh đuổi đế quốc và tay sai. B. Đánh đuổi thực dân Pháp. C. Đánh đuổi Pháp - Nhật. D. Đánh đuổi phát xít Nhật. Câu 50: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian: 1. Cao trào kháng Nhật cứu nước 2. Nhật xâm lược Đông Dương. 3. Mặt trận Việt Minh ra đời 4. Nhật đảo chính Pháp. A. 2 – 3 – 4 – 1 B. 4 – 1 – 3 - 2 C. 1 – 3 – 2 – 4 D. 3 – 4 – 2 - 1 Câu 51: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939) đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Dương? A.Pháp ở Đông Dương ra sức vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh. B.Pháp tiếp tục thực hiện một số chính sách tiến bộ ở Đông Dương. C.Pháp và Nhật câu kết cai trị, bóc lột nhân dân Đông Dương. D.Toàn quyền mới ở Đông Dương nới lỏng một số quyền tự do, dân chủ. Câu 52: Sau khi quân Pháp ở Đông Dương đã đầu hàng quân Nhật, Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp ở đây vì A. Nhật muốn giữ mối quan hệ hòa hảo với Pháp. B. Nhật chưa đủ sức đuổi hoàn toàn quân Pháp ra khỏi Đông Dương. C. Pháp đã đầu hàng và muốn liên minh chặt chẽ với Nhật. D. Nhật dùng bộ máy đó để vơ vét và đàn áp phong trào cách mạng. Câu 53: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là. A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. C. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. D. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. Câu 54: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là A. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. B. hình thành khối liên minh công nông. C. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng. D. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu . Câu 55: Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945? A. phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. phong trào dân chủ 1936 – 1939. C. phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. D. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945. Câu 56 : Hai khẩu hiệu “ Độc lập dân tộc” và “ Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam? A.1930-1931. B.1936-1939. C.1939-1945. D. 1945-1946. Câu 57: Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời B. Cách mạng tháng Tám thành công C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước. D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Câu 58: Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. Đảng tích lũy được nhiều kinh nghiệm. B. khối liên minh công nông hình thành. C. buộc chính quyền Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách. D. quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. Câu 59: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để. B. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú. C. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh. D. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo. Câu 60: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này? A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945. Câu 61: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia”. Đây là đặc điểm của A. cao trào kháng Nhật cứu nước. B. phong trào dân chủ 1936-1939 C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng. Câu 62: Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả ra đã nhanh chóng tìm cách hoạt động trở lại là nhờ chính sách của tổ chức nào? A. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp B. Đảng xã hội dân chủ Pháp C. Đảng Cộng sản Pháp D. Quốc tế Cộng sản Câu 63: Phong trào dân chủ 1936-1939 không có nội dung nào sau đây? A. xuất bản nhiều tờ báo công khai.. B. biểu tình đói giảm sưu, giảm thuế. C. tổ chức mittinh đón rước phái đoàn Pháp D. tổ chức nhân dân họp bàn, đưa dân nguyện.. Câu 64: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta? A. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi. B. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. C. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. D. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương. Câu 65: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 là A. đại biểu dự hội nghị. B. chuẩn bị cho hội nghị. C. chuẩn bị, tham dự hội nghị. D. chuẩn bị, triệu tập, chủ trì hội nghị. Câu 66: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất. B. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng. D. điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi. Câu67: Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân? A.Mặt trận Liên Việt. B.Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. C.Mặt trận Dân tộc thống nhất. D.Mặt trận Dân tộc Việt Nam. Câu 68: “Người Việt Nam ta giữ vững trong tim lời thề . Mười chín tháng Tám chớ quên là ngày khởi nghĩa. Hạnh phúc sáng tô non sông Việt Nam”. Những câu hát trên của nhạc sĩ Xuân Oanh nói về sự kiện nào? A. Giải phóng thu đô. B. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thành công. Câu 69: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi Câu 70: Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là A. Mặt trận Tổ quốcViệt Nam. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 71: Sự kiện mở ra thời kì khởi nghĩa từng phần ở Việt Nam là A. Ban bố Quân lệnh số 1. B. Nhật đảo chính Pháp. C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa của Đảng” Câu 72: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân? A. Xóa nợ, giảm tô. B. Cơm áo và hòa bình. C. Chia lại ruộng đất công. D. Phá kho thóc giải quyết nạn đói. Câu 73: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hành động của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào Đông Dương? A. thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy. B. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật. C. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. D. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật. Câu 74: Hành động nào thể hiện rõ thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào Đông Dương? A. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật B. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật. C. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương D. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy. Câu 75: Nội dung nào gắn với thời kì khởi nghĩa từng phần? A. Khẩu hiệu đánh đuổi Pháp - Nhật. B. Cuộc mít tinh của hàng vạn nhân dân ở Huế tại cửa Ngọ Môn . C. Hàng triệu quần chúng kéo đi phá kho thóc chống đói. D. Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam . Câu 76: Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu? A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy . D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. Câu 77: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939) là A. mục tiêu đánh đuổi Pháp - Nhật. B. chống phát xít, chống chiến tranh. C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. D. tăng cường khối đoàn kết toàn dân trong mặt trận thống nhất. Câu 78 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì A. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6 ( tháng 11/1939). C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. củng cố được khối đoàn kết toàn dân. Câu 79 : Lý do Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương vào đêm 9 tháng 3 năm 1945 là A. tránh hậu họa bị Pháp phản công khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật muốn giành lại thế chủ động trong chiến tranh. C. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật. D. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp. Câu 80: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn. B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Câu 81: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) . A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản. C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau. D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Câu 82: Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh vì đó là nơi A. tập trung đông đảo giai cấp công nhân. B. thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất. C. có truyền thống yêu nước, anh dũng đấu tranh chống giặc ngoại xâm. D. có cơ sở Đảng mạnh nhất. Câu 83: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là A. cách mạng dân chủ tư sản. B. cách mạng dân tộc dân chủ. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 84: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp. D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật. Câu 85: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. cách mạng dân chủ tư sản. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 86 : Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam? A. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939). B. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941). C. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945). D. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945). Câu 87: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đống minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ..”. Đoạn trích trên cho biết A. thời cơ cách mạng đã chín muồi. B. thời cơ cách mạng đang đến gần. C. Cách mạng tháng Tám đã thành công . D. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. Câu 88: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. B. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam. C. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam. D. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn. Câu 89: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 90. Quân đội những nước Đồng minh nào vào Việt Nam để giải giáp phát xít Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô, Mĩ. B. Liên Xô, Anh. C. Trung Hoa Dân Quốc, Anh. D. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp. Câu 91. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam đã làm gì để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù? A. Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. B. Kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946). C. Kí bản Tạm ước (14/9/1946). D. Kí Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954). Câu 92. Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất. B. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng. C. Nhân dân mới giành được chính quyền. D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Câu 93. Đảng ta có biện pháp gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Thực hiện cải cách giáo dục. B. Thành lập Nha Bình dân học vụ. C. Hệ thống trường học được xây dựng nhiều. D. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động. Câu 94: Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến” B. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” C. kháng chiến kiến quốc D. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. Câu 95: Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì? A. Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp. B. Phát động toàn quốc kháng chiến. C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp. D. Hoà hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phông-ten nơ-blô. Câu 96: “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào? A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng. B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. C. Tuyên ngôn độc lập. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 97: Sự kiện nào được coi là hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. 20 giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện. B. quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa. C. nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động. D. Pháp ném bom Hà Nội. Câu 98. Ngày 6/1/1946 diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. C. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên. D. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Câu 99. Nhiệm vụ quan trọng nhất mà Đảng và Chính phủ ta phải thực hiện sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là gì? A. Kiện toàn bộ máy nhà nước. B. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc chĩa mũi nhọn vào kẻ thù. C. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. D. Giải quyết khó khăn về tài chính. Câu 100. Thắng lợi nào có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam? A. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. B. Chiến thắng Trung Lào, Thượng Lào cuối 1953 – đầu 1954. C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
File đính kèm:
- de_on_tap_so_4_mon_lich_su_9.docx