Đề ôn tập số 5 môn Lịch sử 9
Đề ôn sử 9 số 5
Câu 1. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc. B. phát xít Nhật.
C. Mĩ và thực dân Anh. D. thực dân Pháp.
Câu 2: Mục đích của đế quốc Pháp – Mỹ khi ký “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là gì?
A. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve.
C. Giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”
D. Xóa bỏ chính phủ bù nhìn Bảo Đại.
Câu 3: Mục đích của đế quốc Mỹ khi kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ” (9/1951) là gì?
A. Viện trợ kinh tế cho chính quyền Bảo Đại.
B. Viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại.
C. Tăng cường quan hệ Việt – Mỹ.
D. Trực tiếp ràng buộc chính quyền Bảo Đại với Mỹ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập số 5 môn Lịch sử 9
Đề ôn sử 9 số 5 Câu 1. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 là A. Trung Hoa Dân quốc. B. phát xít Nhật. C. Mĩ và thực dân Anh. D. thực dân Pháp. Câu 2: Mục đích của đế quốc Pháp – Mỹ khi ký “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là gì? A. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve. C. Giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” D. Xóa bỏ chính phủ bù nhìn Bảo Đại. Câu 3: Mục đích của đế quốc Mỹ khi kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ” (9/1951) là gì? A. Viện trợ kinh tế cho chính quyền Bảo Đại. B. Viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại. C. Tăng cường quan hệ Việt – Mỹ. D. Trực tiếp ràng buộc chính quyền Bảo Đại với Mỹ. Câu 4: Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc – Nam. Câu 5: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954. Câu 6: Ý nào sau đây là nội dung của Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954? A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng. B. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do Câu 7: Đâu là lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dương? A. Vì sau 8 năm chiến tranh xâm lược Đông Dương, Pháp bị thiệt hại gần 390.000 tên, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chính. B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc. C. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. Vì Na-va được Mĩ chấp nhận. Câu 8 : Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. xoay chuyển cục diện chiến tranh. C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp Câu 9: Nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo và tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng đến nhân dân, Đảng cho xuất bản tờ báo nào? A. Báo Thanh niên. B. Báo Nhân dân. C. Báo Tiền phong. D. Báo Đại đoàn kết. Câu 10. Ý nào sau đây phản ánh đúng nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quôc gia độc lập. B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quôc gia tự do. C. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quôc gia độc lập. D. Chính phủ Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do. Câu 11. Đảng ta có chủ trương gì trong việc giải quyết mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) được kí kết? A. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp B. Kháng chiến chống thực dân Pháp C. Nhân nhượng với quân đội Trung Hoa Dân Quốc D. Chống cả quân đội Trung Hoa Dân Quốc và Pháp Câu 12. Sự cấu kết của Pháp với Trung Hoa Dân Quốc được biểu hiện bằng sự kiện nào? A. Kí Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946). B. Lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. C. Pháp mở cuộc tấn công ta ở Nam bộ và Nam Trung bộ. D. Pháp thông qua kế hoạch Rơ-ve. Câu 13. Đảng ta thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc về nước vì A. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) được kí. B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được kí. C. bản Tạm ước (14/9/1946) được kí. D. ta thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến (3/1946). Câu 14: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946 trong hoàn cảnh như thế nào? A. Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. B. 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc kéo vào nước ta. C. Ta đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến. D. Pháp phá hoại Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946. Câu 15: Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946? A. Quân ta khiêu khích Pháp. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. C. Nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 16: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng B. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. D. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp. Câu 17: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu - đông 1947 vì A. muốn ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế. B. muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. C. muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân. D. muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 18: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có tác dụng A. tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. B. làm cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn. C. làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản. D. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 19. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc” là thực hiện chủ trương A. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. tập trung vào xây dựng chính quyền mới. C. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước. D. tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 20. Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946), vì A. thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm. B. muốn có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp. C. thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết. D. muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước. Câu 21. Vì sao Đảng quyết định phát động cả nước kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vào ngày 19-12-1946? A. Vì thực dân Pháp bội ước, khiêu khích nhân dân ta. B. Vì thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa ta và Pháp theo Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã hết. C. Vì Việt Nam quyết tâm đánh Pháp, bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám 1945. D. Vì độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng sau bức tối hậu thư của Pháp. Câu 22: Nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La). B. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia. C. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. D. Tiến hành chiến tranh tổng lực. Câu 23: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch: A. Kế hoạch Rơ – ve. B. Kế hoạch Na- va. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. Kế hoạch xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Câu 24: Đâu là nội dung nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La). B. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. C. Khóa chặt biên giới Việt – Trung. D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du đồng bằng Bắc Bộ. Câu 25: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang. B. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang. C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Luôngphabang. D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa. Câu 26: Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ ? A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956. C. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ. D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình. Câu 27: Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian: 1. Kế hoạch Rơ-ve; 2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi; 3. Kế hoạch Na-va. A. 3,2,1 B. 2,1,3 C. 1,2,3 D. 3,1,2 Câu 28: Hãy sắp xếp các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp theo trình tự thời gian: 1. Chiến dịch Biên giới; 2. Chiến dịch Việt Bắc; 3. Chiến dịch Điện Biên Phủ. A. 3,2,1 B. 2,1,3 C. 1,2,3 D. 3,1,2 Câu 29: Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơ – ne – vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp? A. Do quân viễn chinh Pháp chưa chịu thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam. B. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự 2 cực Ian-ta. D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp – Mỹ. Câu 30. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945? Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ. Cách mạng có Đảng và Hồ Chủ tịch lãnh đạo. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến tranh. Câu 31. Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết? A. Cầm súng đánh Pháp. B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc. C. “Hòa để tiến”. D. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc. Câu 32. Chủ trương của Đảng và Chính phủ trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc là A. chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh. B. tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột trực tiếp. C. cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện và vận động họ rút về nước. D. vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân. Câu 33. Cuộc tổng tuyển cử trong cả nước diễn ra ngày 6-1-1946 đã bầu ra A. Quốc hội B. Chính phủ liên hiệp kháng chiến C. Ủy ban hành chính D. Chính phủ kháng chiến. Câu 34: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. B. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc. C. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu. D. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 35: Thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950. C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 36:Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950 là A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch. B. khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750km. C. nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV. D. ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. Câu 37 : Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta ? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 38. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” là thực hiện chủ trương A. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. tập trung vào xây dựng chính quyền mới. C. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước. D. tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 39. Lực lượng nào dưới đây không thuộc phe Đồng minh được giao nhiệm vụ vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Quân Pháp. B. Quân Trung Hoa Dân quốc. C. Quân Mĩ và quân Anh. D. Quân Anh. Câu 40. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc vì A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh. C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh. D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi. Câu 41. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 – 1947 được xây dựng dựa trên cơ sở của những văn kiện lịch sử nào? A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Toàn quốc kháng chiến”, chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, “Tuyên ngôn độc lập” C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. D. Chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. Câu 42: Đâu không phải là âm mưu của Mỹ khi ký với thực dân Pháp “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”? A. Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh. B. Giúp thực dân Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”. C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. D. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Câu 43: Đối với cách mạng Việt Nam, đại hội Đảng lần thứ 2 đánh dấu bước ngoặt gì mới với Đảng ta? A. Thành lập mặt trận Việt Minh. B. Đổi tên và đưa Đảng ra hoạt động công khai. C. Thành lập các chính đảng cộng sản riêng cho từng nước. D. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với ta. Câu 44: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi đã gây ra khó khăn gì cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta là gì? A. Phá hoại hậu phương kháng chiến của ta. B. Ngăn chặn con đường liên lạc giữa cách mạng Việt Nam với thế giới bên ngoài. C. Đẩy ta vào tình thế bị động đối phó. D. Buộc ta phải đàm phán với Pháp. Câu 45: Khẩu hiệu nào do Đảng và Chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ? A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng. C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp. Câu 46: Đâu không phải là Ý phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na - va. B. Giáng một đòn quyết định vào y chí xâm lược của thực dân Pháp. C.Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. D. Khai thông Biên giới Việt – Trung. Câu 47: Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ A. làm phá sản kế hoạch Na – va. B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc C. giành quyền chủ động trên chiến trường. D. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 48: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954. Câu 49 : Đâu không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn. B. Xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh. C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới. D. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vững mạnh. Câu 50. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa kí Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với Pháp chứng tỏ A. sự suy yếu của lực lượng cách mạng. B. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. C. sự thoả hiệp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa. D. sự đúng đắn và kịp thời của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa. Câu 51. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A.mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh. B. Cương quyết trong đấu tranh. C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. D.Nhân nhượng với kẻ thù. Câu 52. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Chính quyền cách mạng non trẻ. B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành C. Hơn 90% dân số không biết chữ D. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá Câu 53: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 9/1945 đến tháng 2/1947 là gì ? A. Giam chân địch ở các đô thị B. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn D. Bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” Câu 54: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất gì? A. Dân tộc và dân chủ B. Khoa học và đại chúng C. Dân chủ nhân dân D. Chính nghĩa và nhân dân Câu 55: Từ chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 đến chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 được coi là một bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp vì A. ta giành được quyền chủ động trên chiến trường. B. âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại. C. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi. C. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. Câu 56: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta ? A. Đánh du kích ngắn ngày. B. Đánh nhanh. C. Đánh điểm diệt viện. D. Đánh công kiên. Câu 57. Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế? A. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ. B. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước. C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng. D. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng. Câu 58. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Pháp? A. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia độc lập, có chính phủ, nghị viện riêng. B. Việt Nam được Pháp công nhận là một quốc gia tự do, có chính phủ và nghị viện riêng. C. Việt Nam và Pháp đều ngừng bắn để tạo điều kiện thuận lợi cho một cuộc đàm phán. D. Pháp được phép đem 15.000 quân vào miền Bắc nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay cho quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 59: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân. B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù. C. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh. D. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc. Câu 60: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rơ – ve có điểm chung cơ bản là: A. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia. B. tiến hành chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế với quân ta. C. gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh. D. cô lập, bao vây căn cứ địa Việt Bắc từ xa. Câu 61: Sau đại hội Đảng lần thứ 2, điểm mới trong phong trào cách mạng Đông Dương là: A. Thành lập các chính đảng cộng sản riêng cho từng nước. B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai. C. Thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia. D. Đổi tên Đảng thành Đảng lao Động Việt Nam. Câu 62: Nội dung nào trong Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta? A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương. B. Các bên thực hiện ngừng bắn. C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do. Câu 63: Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là gì? A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Câu 64: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). Câu 65: Điểm hạn chế chung của các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơ-ve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi, kế hoạch Na-va là gì? A. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mỹ. B. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. C. Giải quyết tình thế sa lầy trong chiến tranh. D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh Câu 66. Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết là A. Hà Nội được giải phóng B. Pháp rút quân khỏi Miền Bắc. C. đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. D. nhân dân hai miền tiến hành tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Câu 67. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta là gì? A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước. B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam. D. Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam. Câu 68. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất. B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Khôi phục kinh tế. D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân Câu 69. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng. B. tiến hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp những người yêu nước. C. dùng người Việt đánh người Việt. D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. Câu 70. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch. A. Giôn xơn Mác Namara. B. Xtalây - Taylo C. cải cách điền địa. D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi. Câu 71. Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch nào? A. Giôn xơn - Mác Namara. B. Xtalây - Taylo. C. Nava. D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi. Câu 72. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị. C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. D. phá ấp chiến lược. Câu 73. Đầu năm 1955, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào? A. Tố cộng, diệt cộng trên toàn miền Nam. B. Đả thực, Bài phong, diệt cộng. C. Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc. D. Thà bắn nhầm hơn bỏ sót. Câu 74. Tổng thống nào của Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Aixenhao B. Giôn xơn C. Kennơđi D. Rudơven Câu 75. Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước từ sau kháng chiến chống Pháp? A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất. C. Quan trọng nhất. D. Cơ bản nhất. Câu 76. Vai trò của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là A. quan trọng nhất. B. cơ bản nhất. C. quyết định trực tiếp. D. quyết định nhất. Câu 77. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị. C. khởi nghĩa giành quyền làm chủ. D. bạo lực cách mạng. Câu 78. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công? A. Phá ấp chiến lược. B. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt. C. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công. D. Đồng khởi. Câu 79. Chỗ dựa trong “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì? A. Ấp chiến lược và cố vấn Mĩ. B. Cố vấn Mỹ và ngụy quân, ngụy quyền. C. Ngụy quân, ngụy quyền. D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền. Câu 80. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) đánh dấu A. miền Bắc hoàn toàn giải phóng. B. miền Nam hoàn toàn giải phóng. C. Việt Nam tiến hành tổng tuyển cử. D. thống nhất đất nước. Câu 81. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc là A. hợp tác với nhau. B. hỗ trợ lẫn nhau. C. gắn bó mật thiết, tác động qua lại. D. hợp tác, giúp đỡ nhau. Câu 82. Thắng lợi nào của ta chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc chuyển hướng sử dụng bạo lực cách mạng? A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Vạn Tường. Câu 83: Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do A. không thể tiếp tục dùng biện pháp hoà bình được nữa. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ. C. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. Câu 84. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam? A. Phong trào Đồng khởi B. Chiến thắng Ấp Bắc C. Chiến thắng Vạn Tường D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 Câu 85. Trong cuộc phản công mùa khô lần thứ hai của Mĩ (1966-1967), cuộc hành quân nào lớn nhất? A. Át –tơn -bô-rơ. B. Xê-đa-phôn. C. Gian-xơn-xi-ti. D. Ánh sáng sao. Câu 86. Sau khi hiệp định Pari ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào? A. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”. B. Cả Mĩ Ngụy đều bị thất bại. C. Ta đã dành thắng lợi ở Tây Nguyên. D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. Câu 87. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Đồng Xoài. D. Chiến thắng Ba Gia. Câu 88: Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 89. Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” là A. quân đội Sài Gòn. B. quân viễn chinh Mĩ. C. quân chư hầu. D. lính đánh thuê. Câu 90. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã chứng tỏ A. quân ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ. B. bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ. C. cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới. D. bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân đồng minh của Mĩ. Câu 91. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pari 1973? A. Đánh cho Mĩ cút, Ngụy nhào. B. Phá sản hoàn toàn chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ. C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho ngụy nhào. D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho Mĩ cút, ngụy nhào. Câu 92. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá Miền Bắc. B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. C. Đánh bại âm mưu ngăn chăn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Căm-pu-chia. D. Buộc Mĩ ký hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 93. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghi Pari? A. Trong chiến tranh đặc biệt. B. Trong chiến tranh cục bộ. C. Trong Viêt Nam hóa chiến tranh. D. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Câu 94. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải A. rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước. B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. C. dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta. D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. Câu 95. Điểm khác nhau giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam. D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương. Câu 96. Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân đội Mĩ? A. Chiến thắng trong mùa khô 1965-1966. B. Chiến thắng trong mùa khô 1966-1967. C. Chiến thắng Vạn Tường (1965). D. Chiến thắng tết Mậu Thân (1968). Câu 97: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì? A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ. B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành. C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu. D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mĩ. Câu 98: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta? A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari. B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương. C. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai. D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 99: Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt nam hóa chiến tranh” là gì? A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ. B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mĩ. C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ. Câu 100: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Chiến thắng Vạn Tường. 2. Chiến thắng Ba Gia. 3. Chiến th
File đính kèm:
- de_on_tap_so_5_mon_lich_su_9.docx