Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 8 - Năm học 2020-2021
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là
A. phần đất liền
B. phần hải đảo
C. bán đảo Trung Ấn
D. quần đảo Mã Lai
Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là
A. nguồn lao động dồi dào
B. dân số trẻ
C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào
D. thị trường tiêu thụ lớn
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa kì 2 môn Địa lí 8 - Năm học 2020-2021
ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là A. phần đất liền B. phần hải đảo C. bán đảo Trung Ấn D. quần đảo Mã Lai Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là A. nguồn lao động dồi dào B. dân số trẻ C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào D. thị trường tiêu thụ lớn Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do: A. khủng hoảng tài chính ở Thái Lan B. khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a C. khủng hoảng kinh tế thế giới D. khủng hoảng kinh tế ở châu Á Câu 4: Hiện nay các nước trong khu vực Đông Nam Á đang: A. đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp B. trú trọng phát triển ngành chăn nuôi C. đẩy mạnh sản xuất lương thực D. tiến hành công nghiệp hóa. Câu 5: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào? A. 27/5/1995 B. 28/7/1995 C. 28/5/1995 C. 27/7/1995 Câu 6: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào? A. Trung Quốc B. Mi-an-ma C. Lào D. Thái Lan Câu 7: Quần Đảo Hoàng Sa của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa B. Bình Thuận C. Phú Yên D. Đà Nẵng Câu 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam? A. vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. B. nằm gần vị trí xích đạo và có khí hậu xích đạo ẩm. C. nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Vũng Tàu B. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên C. Móng Cái đến Hà Tiên. D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau Câu 10: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là: A. một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. B. một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. C. một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió. D. tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. II. Tự luận Câu 1 (2,5 điểm): Hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. cửa sông thuộc địa phận nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa? Câu 2 (2,5 điểm): Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam? ĐÁP ÁN ĐỀ THI I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên 1 vạn đảo lớn nhỏ (Tham khảo thêm SGK/47). Chọn: D Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào, đó vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn, vừa là tiềm năng để phát triển kinh tế. Chọn: C Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do khủng hoảng tài chính ở Thái Lan và sau đó lan sang các nước trong khu vực, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Chọn: A Câu 4: Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Chọn: D Câu 5: Đất nước Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995. Đó là một quá trình dài để nước ta có thể gia nhập vào tổ chức uy tín này. Chọn: B Câu 6: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với Trung Quốc và Campuchia. Chọn: A Câu 7: Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng. Quần đảo Hoàng Sa, là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông. Quần đảo nằm cách miền Trung Việt Nam khoảng một phần ba khoảng cách đến những đảo phía bắc của Philippines; cách đảo Lý Sơn của Việt Nam khoảng 200 hải lý và cách đảo Hải Nam của Trung Quốc khoảng 230 hải lý. Chọn: D Câu 8: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Việt Nam còn là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa, vành đai sinh khoáng và sinh vật nên động thực vật, khoáng sản hết sức đa dạng và phong phú. Chọn: B Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Chọn: C Câu 10: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là một biển lớn (có diện tích khoảng 3.447 triệu km2), tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa (Tham khảo thêm kiến thức SGK/88). Chọn: A II. Tự luận Câu 1: - Sông Mê Công chảy qua các quốc gia: Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. (1 điểm) - Cửa sông thuộc địa phận Việt Nam. (0,5 điểm) - Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì: Phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với chế độ mưa theo mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa. (1 điểm) Câu 2: - Hệ toạ độ địa lí phần đất liền nước ta: Điểm cực Bắc là 23o23’B, 105o20’Đ; điểm cực Nam là 8o34’B, 104o40’Đ; điểm cực Tây là 22o22B, 102o10’Đ, điểm cực Đông là 12o40’B, 109o24’Đ. (0,5 điểm) - Diện tích đất liền nước ta là 329.247 km2. (0,5 điểm) - Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. (0,5 điểm) - Về mặt tự nhiên: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. (1 điểm) ĐỀ SỐ 2 Phần trắc nghiệm Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là bán đảo Trung Ấn là vì A. có nhiều biển xen kẽ các đảo B. nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ C. cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương D. có trên một vạn đảo lớn nhỏ Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia? A. 13 quốc gia B. 14 quốc gia C. 11 quốc gia D. 12 quốc gia Câu 3: ASEAN được thành lập năm nào? A. 8/8/1967 B. 7/7/1976 C. 8/8/1976 D. 7/8/1967 Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm: A. 1945 B. 1975 C. 1986 D. 2000 Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào? A. Điện Biên B. Lào Cai C. Lạng Sơn D. Hà Giang Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến? A. 13 B. 15 C. 17 D. 19 Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào? A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương Câu 8: Có bao nhiêu bộ phận cấu thành vùng Biển Việt Nam? A. 2 bộ phận B. 4 bộ phận C. 6 bộ phận D. 8 bộ phận Câu 9: Nước ta có bao nhiểu điểm quặng và tụ khoáng? A. 3000 B. 4000 C. 5000 D. 6000 Câu 10: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên là A. bôxit. B. sắt. C. apatit. D. đồng. Tự luận Câu 1 (3 điểm): a) Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á. b) Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khu vực Đông Nam Á. Câu 2 (2 điểm): Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào? ĐÁP ÁN ĐỀ THI Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ nên có tên gọi là bán đảo Trung Ấn. Chọn: B Câu 2: Đông Nam Á có 11 quốc gia, được chia ra làm 2 nhóm: - Các nước Đông Nam Á đại lục: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và Malaysia. - Các nước Đông Nam Á biển: Indonexia, Singapore, Philippines, Đông Timor và Brunei. Chọn: C Câu 3: ASEAN ra đời ngày 8/81967, gồm 5 nước Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po là thành viên sáng lập. Chọn: A Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm 1986 đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc. Chọn: C Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Điểm cực Tây thuộc tỉnh Điện Biên, cực Đông thuộc tỉnh Khánh Hòa và điểm cực Nam thuộc tỉnh Cà Mau (Xem thêm thông tin SGK/84). Chọn: D Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 1650km, tương đương 15 vĩ tuyến. Nơi hẹp nhất theo chiều Đông – Tây là Quảng Bình, chưa tới 50km. Chọn: B Câu 7: Biển Đông trải rộng từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc, thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển hẹp. Chọn: A Câu 8: Vùng biển Việt Nam được cấu thành từ 4 bộ phận, đó là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế. Chọn: B Câu 9: Theo khảo sát, nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác. Ví dụ: Than, dầu mỏ, khí đốt, vàng, apatit, đồng, Chọn: C Câu 10: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên là boxit. Boxit tập trung trên 90% ở vùng Tây Nguyên. Chọn: A Tự luận Câu 1: a) Địa hình khu vực Đông Nam Á dược chia làm hai phần: - Phần đất liền: + Các dải núi của bán đảo Trung Ấn là những dải núi nối tiếp dãy Himalaya chạy dài theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. (0,5 điểm) + Núi và cao nguyên, chiếm phần lớn diện tích, các dải núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn có hướng tây bắc - đông nam, Luông Phabăng, Tan, Aracan có hướng bắc - nam; các dãy Đăngrếch, Cácđamôn và núi trên các đảo thường có hướng đông - tây. Các cao nguyên: Hủa Phan, Cò Rạt, San. (0,5 điểm) + Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình của khu vực bị chia cắt mạnh. (0,25 điểm) + Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông. (0,25 điểm) - Phần hải đảo: + Là những nơi thường xảy ra động đất, núi lửa do nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất. Dải núi lửa nằm theo hình vòng cung thuộc Inđônêxia, Malaixia và Philippin. (0,5 điểm) b) Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khu vực Đông Nam Á - Đông Nam Á có các đồng bằng: Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Mê Nam,... Các đồng bằng này là một trong những vựa lúa gạo của thế giới. (0,5 điểm) - Trên đồng bằng dân cư tập trung đông đúc, kinh tế phát triển, các ngành kinh tế phân bố dày đặc. (0,5 điểm) Câu 2: - Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập năm 1967. Lúc đầu Hiệp hội có mục tiêu liên kết về quân sự là chủ yếu. Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu thế chính. Đến năm 1998 mục tiêu: “Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và phát triển đồng đều” đã được khẳng định tại Hội nghị cấp cao tháng 12 năm 1998 ở Hà Nội. (1 điểm) - Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện hơn, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế. (1 điểm)
File đính kèm:
- de_thi_giua_ki_2_mon_dia_li_8_nam_hoc_2020_2021.doc