Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)
Chú gà trống ưa dậy sớm_
Mấy hôm nay trời rét cóng tay. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu:
"Eo ôi! Rét! Rét!".
Thế nhưng mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch. Cái mào đỏ rực. Chú rướn cổ lên gáy "o.o!" vang cả xóm. Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt. Chú chạy đi chạy lại quanh sân, đôi đùi mập mạp chắc nịch.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Đọc thành tiếng (4điểm) Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28-34(phát âm rõ, tốc độ 50 tiếng /phút ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung củabài(trả lời được câu hỏi về nội dung của đoạn đọc ). 2.. Đọc hiểu: Đọc bài “Chú gà trống ưa dậy sớm” và trả lời câu hỏi . Số câu 3 1 1 4 1 Câu số 1,2,3 4 5 Số điêm 1,5 1 0,5 2,5 0,5 3. Kiến thức tiếng việt: Gạch chân được từ chỉ màu sắc và tìm thêm 2 từ chỉ màu sắc khác. Biết đặt câu hỏi với cụm từ : “như thế nào ?” Số câu 1 1 1 1 2 Câu số 6 7 8 Số điểm 1 1 1 1 2 4. Viết: -Nghe-Viết đúng tương đối đẹp, tốc độ 50 chữ / 15 phút không mắc quá 5 lỗi. - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về ảnh Bác Hồ. Số câu 2 2 Câu số 9,10 Số điểm 4,6 10 Tổng Số câu 4 1 1 1 3 1 5 5 Số điểm 2,5 1 1 1 11 0,5 3,5 12,5 MA TRẬN ĐỀ TV LỚP 2 HỌC KÌ II A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt : I. Đọc thành tiềng kết hợp trả lời câu hỏi ( 4 điểm) II. Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi (6 điểm) Đọc thầm bài ‘‘Chú gà trống ưa dậy sớm” hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Chú gà trống ưa dậy sớm_ Mấy hôm nay trời rét cóng tay. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: "Eo ôi! Rét! Rét!". Thế nhưng mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch. Cái mào đỏ rực. Chú rướn cổ lên gáy "o...o!" vang cả xóm. Bộ lông màu tía trông thật đẹp mắt. Chú chạy đi chạy lại quanh sân, đôi đùi mập mạp chắc nịch. (Tập đọc lớp 2, tập 1,trang 32, in năm 1999) Càng về sáng, tiết trời như thế nào ?0,5 Lạnh giá Mát mẻ Ấm áp Khi thời tiết lạnh con vật nào vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp ?0,5 Con chó Con chuột Con mèo Mới sánh tinh mơ con vật nào đã chạy tót ra giữa sân ?0,5 Con gà trống Con lợn Con mèo 4. Đôi cánh to khỏe của gà trống được sánh như gì ? 1 a) Như hai chiếc lá non b) Như hai chiếc quạt c) Như hai cánh buồm. 5. Em hãy đặt một tên khác cho bài văn nêu trên. 0,5 6. Em hãy gạch chân dưới từ chỉ màu sắc trong câu sau : 1 - Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch. Cái mào đỏ rực. 7. Tìm và ghi thêm 2 từ chỉ màu sắc mà em biết ? 1 8. Đặt câu hỏi có cụm từ ‘‘Như thế nào ’’ cho câu dưới đây : 1 - Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. ................. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn. Câu 11 :Đọc cho hs viết đoạn chính tả “Người làm đồ chơi” trang 135, SGK Tiếng Việt 2 tập 2. (4 điểm) .................................................. Câu 12.Tập làm văn: (6 điểm) Em - Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 5 câu để nói về ảnh của Bác Hồ mà em được nhìn thấy theo gợi ý sau : - Em nhìn thấy ảnh Bác ở đâu ? - Trông Bác như thế nào (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt, nụ cười.....) ? - Em muốn hứa với Bác điều gì ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HK II NĂM HỌC: 2016– 2017 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM Đọc thành tiếng (4 điểm) Đọc vừa đủ nghe, rõ rang, tốc độ đạt yêu cầu, đúng tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu 1 điểm Đọc đúng tiếng từ , (không sai quá 5 tiếng) 1điểm Ngắt hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm Đọc thầm, làm BT 6 điểm) Câu 1: a 0,5điểm Câu 2: c 0,5 điểm Câu 3: a 0,5 điểm Câu 4: b 1 điểm C©u 5: Đặt tên phù hợp nội dung bài văn 0,5điểm C©u 6: Chọn từ đỏ rực 1 điểm C©u 7: Mỗi từ chỉ màu sắc 0,5 điểm 1 điểm Câu 8: Thay từ khi nào vào cụm “càng lạnh giá” 1 điểm Chính tả (64điểm) Tốc độ đạt yêu cầu (15’) 1 điểm Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. 1 điểm Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. 1 điểm Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp 1 điểm TLV (6 điểm) - Nội dung 3 điểm ( Đủ ý) 3điểm - Kĩ năng 3 điểm + Viết đúng chính tả 1điểm + Dùng từ đặt câu 1 điểm + Sáng tạo 1 điểm. 3điểm
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.doc