Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề thi thử minh họa 14 (Có đáp án)

Câu 41: Kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở nước ta không phải là

 A. làm ruộng bậc thang. B. đào hố dạng vẩy cá.

 C. trồng cây theo băng. D. chủ động tưới tiêu.

Câu 42: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do

 A. bão. B. triều cường. C. lũ lụt. D. mưa đá.

Câu 43: Ngành nào sau đây ở nước ta thuộc công nghiệp năng lượng?

 A. Sản xuất điện. B. Luyện kim. C. Cơ khí. D. Hóa chất.

Câu 44: Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là

 A. than đá. B. dầu mỏ. C. khí đốt. D. thủy năng.

Câu 45: Đông Nam Bộ không có thế mạnh về

 A. cây công nghiệp. B. dầu khí.

 C. cây lương thực. D. kinh tế biển.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có đường biên giới giáp với hai quốc gia Lào và Campuchia?

 A. Quảng Ninh. B. Hà Giang. C. Tây Ninh. D. Kon Tum.

 

doc 8 trang quyettran 14/07/2022 4960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề thi thử minh họa 14 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề thi thử minh họa 14 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí - Đề thi thử minh họa 14 (Có đáp án)
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2021
ĐỀ SỐ 14
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: .............................................
Câu 41: Kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở nước ta không phải là
	A. làm ruộng bậc thang. 	B. đào hố dạng vẩy cá. 
	C. trồng cây theo băng. 	D. chủ động tưới tiêu. 
Câu 42: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do
	A. bão.	B. triều cường.	C. lũ lụt.	D. mưa đá.
Câu 43: Ngành nào sau đây ở nước ta thuộc công nghiệp năng lượng?
	A. Sản xuất điện.	B. Luyện kim.	C. Cơ khí.	D. Hóa chất.
Câu 44: Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là
	A. than đá.	B. dầu mỏ.	C. khí đốt.	D. thủy năng.
Câu 45: Đông Nam Bộ không có thế mạnh về
	A. cây công nghiệp.	B. dầu khí.
	C. cây lương thực.	D. kinh tế biển.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có đường biên giới giáp với hai quốc gia Lào và Campuchia?
	A. Quảng Ninh.	B. Hà Giang.	C. Tây Ninh.	D. Kon Tum.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
	A. Sông Hồng.	B. Sông Mê Công.	C. Sông Đồng Nai.	D. Sông Cả.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với vùng khí hậu Tây Bắc Bộ và Nam Bộ?
	A. Tháng VIII có lượng mưa lớn nhất.	B. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.	
	C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.	D. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
	A. Chư Yang Sin. 	B. Lang Bian.	C. Ngọc Linh.	D. Vọng Phu.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết số dân thành thị nước ta (giai đoạn 1979 - 2007) thay đổi như thế nào? 
	A. Tăng.	B. Giảm.	C. Ổn định.	D. Biến động.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
	A. Nghi Sơn.	B. Vũng Áng.	C. Hòn La.	D. Chu Lai.
Câu 52: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất cả nước?
	A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
	C. Tây Nguyên.	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử?
	A. Cần Thơ.	B. Biên Hòa.	C. Thanh Hóa.	D. Nha Trang.
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Huế không có ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây ?
	A. Dệt, may.	B. Da, giày.	
	C. Gỗ, giấy, xenlulô.	D. Giấy, in, văn phòng phẩm..
Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu nào sau đây?
	A. Tây Trang.	B. Nậm Cắn.	C. Cầu Treo.	D. Cha Lo. 
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh nào sau đây?
	A. Thanh Hóa.	B. Hà Tĩnh.	C. Nghệ An. 	D. Quảng Ngãi.
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
	A. Lào Cai.	B. Hà Giang.	C. Điện Biên.	D. Lạng Sơn.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Chân Mây - Lăng Cô thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
	A. Đà Nẵng.	B. Thừa Thiên - Huế.	C. Quảng Trị. 	D. Quảng Bình.
Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất?
	A. Quảng Ngãi.	B. Quy Nhơn.	C. Phan Thiết.	D. Nha Trang.
Câu 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ có ngành luyện kim màu?
	A. Thủ Dầu Một, Biên Hòa. 	B. Biên Hòa, Vũng Tàu.
	C. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa.	D. Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
Câu 61: Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Việt Nam
Xin-ga-po
Thái Lan
2010
174,7
879,7
432,1
2014
324,1
1 102,1
533,5
2015
355,1
954,7
501,1
2,03
1,08
1,16
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng với tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?
	A. Việt Nam tăng ít nhất.	B. Thái Lan tăng nhanh nhất.
	C. Xin-ga-po tăng chậm nhất.	D. Thái Lan tăng nhiều nhất.
Câu 62: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của một số quốc gia qua các năm:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất nhập khẩu giai đoạn 2010 – 2015 của một số quốc gia?
	A. Hoa Kì luôn lớn nhất và xu hướng tăng.	B. Nhật Bản luôn nhỏ nhất và tăng nhanh.
	C. Trung Quốc tăng nhanh hơn Hoa Kì.	D. Hoa Kì tăng ít hơn Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 63: Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do 
	A. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. 	B. tác động thường xuyên của gió Tín phong.
	C. ở khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. 	D. giáp Biển Đông thông ra Thái Bình Dương. 
Câu 64: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do
	A. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.	
	B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.
	C. có lịch sử khai thác lãnh thổ từ rất lâu đời.	
	D. điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội khó khăn.
Câu 65: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp chủ yếu do 
	A. các hoạt động phi nông nghiệp còn yếu. 	B. công nghiệp hóa phát triển còn chậm. 
	C. lao động nông nghiệp vẫn còn tỉ lệ lớn 	D. chịu ảnh hưởng lâu dài của chiến tranh. .
Câu 66: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là
	A. phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
	B. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực.
	C. phát triển vùng kinh tế động lực, hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
	D. xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
Câu 67: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
	A. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
	B. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.
	C. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
	D. khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp.
Câu 68: Nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây chủ yếu là do
	A. thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao.
	B. điều kiện nuôi thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến.
	C. giá trị thương phẩm nâng cao, công nghiệp chế biến phát triển.
	D. chính sách đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước
Câu 69: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành viễn thông nước ta hiện nay?
	A. Tốc độ phát triển rất nhanh.	B. Đón đầu các kĩ thuật hiện đại.
	C. Mạng lưới tương đối đa dạng.	D. Quy trình nghiệp vụ thủ công
Câu 70: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nuớc ta là
	A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
	B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
	C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
	D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Câu 71: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
	A. Nhu cầu du lịch tăng, có nhiều di sản thế giới.	
	B. Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở lưu trú tốt.
	C. Chính sách phát triển, nhu cầu về du lịch tăng.	
	D. Thu hút nhiều vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.
Câu 72: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
	A. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
	B. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
	C. tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
	D. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật và bảo vệ môi trường.
Câu 73: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
	A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt.	 
	B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
	C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi.	 
	D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Câu 74: Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu nhằm
	A. tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.	
	B. hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm. 
	C. thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.	
	D. tăng nguồn cung nguyên liệu cho công nghiệp.
Câu 75: Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
	A. sử dụng hợp lý tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.	
	B. bố trí các khu dân cư hợp lý và xây dựng các hệ thống đê. 
	C. phân bố lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.	
	D. khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường.
Câu 76: Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 - 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
	A. Cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch.
	B. Quy mô sản lượng dầu mỏ và than sạch.
	C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và than sạch.
	D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch. 
Câu 77: Quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
	A. Ở hạ lưu các sông lớn, thềm lục địa nông và mở rộng.
	B. Xâm thực miền núi yếu, thềm lục địa nông và mở rộng.
	C. Mạng lưới sông dày đặc, núi lùi sâu vào trong đất liền.
	D. Lãnh thổ mở rộng, chế độ nước sông thay đổi theo mùa.
Câu 78: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
	A. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
	B. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
	C. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
	D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành cùng chuyên canh.
Câu 79: Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào dau đây?
	A. Đất ba dan khá màu mỡ vùng đồi phía tây, có một số cơ sở chế biến.
	B. Nguồn lao động đông, dân cư có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
	C. Đất cát pha ở đồng bằng ven biển, khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
	D. Cơ sở hạ tầng ngày càng đảm bảo, thu hút được nguồn vốn đầu tư.
Câu 80: Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
Tổng số
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế
ngoài Nhà nước
Kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài
2005
42775
4967
36695
1113
2018
54248
4523
45187
4538
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện qui mô và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
	A. Miền.	B. Tròn.	C. Cột.	D. Đường.
 ------------------------ HẾT ------------------------
 - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
B. Hướng dẫn giải đề tham khảo số 14
Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Đáp án
D
B
A
C
C
D
A
B
C
A
Câu
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Đáp án
D
C
B
C
C
B
B
B
D
C
Câu
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Đáp án
C
C
A
D
B
A
A
A
D
D
Câu
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Đáp án
C
B
C
B
A
B
A
B
A
B
* Gợi ý trả lời chi tiết:
Câu 41. (Nhận biết) Chủ động tưới tiêu không phải là kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc . Đáp án: D.
Câu 42. (Nhận biết) Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do triều cường. Đáp án: B.
Câu 43. (Nhận biết) Sản xuất điện thuộc công nghiệp năng lượng. Đáp án: A.
Câu 44. (Nhận biết) Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là khí đốt. Đáp án: C.
Câu 45. (Nhận biết) Đông Nam Bộ không có thế mạnh về cây lương thực. Đáp án: C. 
Câu 46. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Kon Tum ở nước ta có đường biên giới giáp với hai quốc gia Lào và Campuchia
Đáp án: B.
Câu 47.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta. Đáp án: A.
Câu 48. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Tây Bắc Bộ và Nam Bộ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Đáp án: B.
Câu 49. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Ngọc Linh có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đáp án: C.
Câu 50. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, số dân thành thị nước ta (giai đoạn 1979 - 2007) có xu hướng tăng. Đáp án: A.
Câu 51.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Chu Lai không thuộc Bắc Trung Bộ. Đáp án: D.
Câu 52. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Tây Nguyên là vùng có tổng diện tích trồng lúa so với trồng cây lương thực thấp nhất cả nước. Đáp án: C.
Câu 53. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Biên Hòa có ngành điện tử. Đáp án: B. 
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Nha Trang không có ngành nào sau đây?
Câu 54. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp Huế không có ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng gỗ, giấy, xenlulô.	 Đáp án: C. 
Câu 55. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu Cầu Treo. Đáp án: C. 
Câu 56. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Đáp án: B. 
Câu 57. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh Hà Giang. Đáp án: B. 
Câu 58. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: B. 
Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, trung tâm công nghiệp Nha Trang ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất. Đáp án: D. 
Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có ngành luyện kim màu là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Đáp án: C
Câu 61. (Thông hiểu)
GĐ 2010-2015
Việt Nam
Xin-ga-po
Thái Lan
Số lần
2,03
1,08
1,16
 Đáp án C.
Câu 62. (Thông hiểu) Trung Quốc tăng 1,53 lần, Hoa Kì tăng 1,19 lần, Nhật Bản giảm. Đáp án: C
.Câu 63. (Thông hiểu) Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, hàng năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, nhiệt độ cao. Đáp án: A.
Câu 64. (Thông hiểu) Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội khó khăn.Đáp án: D.
Câu 65. (Thông hiểu) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp chủ yếu do công nghiệp hóa phát triển còn chậm. Đáp án: B.
Câu 66. (Thông hiểu). Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế gồm: hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn, phát triển vùng kinh tế động lực, hình thành vùng kinh tế trọng điểm.(SGK Địa lí cơ bản/T84) Đáp án: A.
Câu 67. (Thông hiểu) Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.(SGK Địa lí cơ bản/T94) . Đáp án: A.
Câu 68. (Thông hiểu) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi tôm, tuy nhiên nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây chủ yếu là do nhu cầu của thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao. Đáp án: A.
Câu 69. (Thông hiểu) Phát biểu không đúng về ngành viễn thông nước ta hiện nay là qui trình nghiệp vụ thủ công. Đáp án: D.
Câu 70: (Thông hiểu) Việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường..(SGK Địa lí 12 cơ bản/T193) Đáp án: D. 
Câu 71. (VD) Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu là do chính sách phát triển ngành du lịch của nhà nước (chính sách quảng bá, đầu tư cơ sở hạ tầng) và do nhu cầu về du lịch ngày càng tăng.Đáp án: A
Câu 72. (VD) Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, trong đó sự phát triển công nghiệp gắn liền với sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về nguồn lực con người, về tự nhiên, về thị trường từ đó sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng. Đáp án: .B
Câu 73. (VD) Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản. Việc phát triển ngành thủy sản phải gắn liền với khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. Đáp án: C.
Câu 74. (VD) Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu nhằm hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm. Đáp án: B.
Câu 75. (VD) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu (mùa khô kéo dài, xâm nhập mặn sâu). Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là cần phải sử dụng hợp lý tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Đáp án: A.
Câu 76. (VD) Biểu đồ cột ghép thể hiện được quy mô sản lượng dầu thô và than sạch, đơn vị là triệu tấn. Đáp án: 
Câu 77. (VDC) Đồng bằng châu thổ sông nằm ở hạ lưu các lưu vực sông lớn nên lượng phù sa nhiều; thềm lục địa nông và mở rộng nên thuận lợi để bồi lắng phù sa. Đáp án: A.
Câu 78. (VDC) Để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp chủ yếu là tập trung đầu tư, phát triển chế biến và mở rộng thị trường. Vì hiện nay, phát triển cây công nghiệp của vùng còn gặp nhiều khó khăn, nhất là về công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn biến độngĐáp án: B.
Câu 79. (VDC) Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi là đất ba dan màu mỡ ở vùng đồi trước núi, có một số cơ sở chế biến. Hiện nay vùng đã hình thành vùng chuyên canh cây chè và cây cà phê. Đáp án: A.
Câu 80. (VDC) Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu ( 2 năm). Đáp án: B. 

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_dia_li_de_thi_thu_minh_h.doc