Giáo án cả năm môn Toán Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa
1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị đo; đọc, viết số có 3 chữ số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án cả năm môn Toán Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án cả năm môn Toán Lớp 3 - Nguyễn Thị Hoa
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 1 tiết 1 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đổi đơn vị đo; đọc, viết số có 3 chữ số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a) 1m bằng: A. 10 cm B. 100 cm C. 1000 cm b) Trên mặt đồng hồ, kim ngắn và kim dài đều chỉ số 6. Như vậy, đồng hồ chỉ: A. 6 giờ B. 6 giờ 6 phút C. 6 giờ 30 phút Kết quả: B. 100 cm. C. 6 giờ 30 phút. Bài 2. Viết các số thích hợp vào chỗ chấ m: - Ba trăm linh bảy : ..................................... - Sáu tră m chín mươi lăm : ........................ - Bốn trăm : ................................................. - Sáu trăm mười chín : ................................. Đáp án: - Ba trăm linh bảy : 307 - Sáu tră m chín mươi lăm : 695 - Bốn trăm : 400 - Sáu trăm mười chín : 619 Bài 3. Đặt tính rồi tính : 671 + 125 648 - 207 Đáp án: 671 125 + 796 648 207 - 441 Bài 4. Mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may 4 bộ quần áo như thế thì sử dụng bao nhiêu mét vải? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số mét vải sử dụng là: 3 x 4 = 12 (mét vải) Đáp số: 12 mét vải. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 1 tiết 2 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân chia (không nhớ); một phần ba; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Bài 2. Bài 3. Đặt tính rồi tính : 249 + 150 837 - 625 Đáp án: 249 150 + 399 837 625 - 212 Bài 4. Lớp 3A có 32 học sinh, trong đó có 21 học sinh nữ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số học sinh nam của lớp 3A là: 32 - 21 = 11 (học sinh nam) Đáp số: 11 học sinh nam. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 1 tiết 3 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh số; thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia (không nhớ); giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Bài 2. Tìm x: a) x : 5 = 9 ......................................... ......................................... b) 4 x x = 32 ......................................... ......................................... Đáp án: a) x : 5 = 9 x = 9 x 5 x = 45 b) 4 x x = 32 x = 32 : 4 x = 8 Bài 3. Đặt tính rồi tính : 276 + 423 689 - 467 Đáp án: 276 423 + 699 689 467 - 232 Bài 4. Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi có 10 học sinh thì cần mấy bàn? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số bàn cần là: 10 : 2 = 5 (bàn) Đáp số: 5 bàn. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 2 tiết 1 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc, viết số có 5 chữ số; thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính nhẩm : 600 + 200 = .. 800 – 600 = .. 800 – 200 = .. 300 + 80 = .. 380 – 80 = .. 380 – 300 = .. 200 + 30 + 6 = .. 500 + 40 + 1 = .. 900 + 70 + 9 = .. Kết quả: 600 + 200 = 800 800 – 600 = 200 800 – 200 = 600 300 + 80 = 380 380 – 80 = 300 380 – 300 = 80 200 + 30 + 6 = 236 500 + 40 + 1 = 541 900 + 70 + 9 = 979 Bài 2. Viết (theo mẫu) : Đọc số Viết số Hai trăm ba mươi Tám trăm bốn mươi lăm Năm trăm linh năm Một trăm tám mươi tám Một trăm mười bốn Sáu trăm sáu mươi sáu 230 .. .. 304 444 .. 700 .. .. Bài 3. Đặt tính rồi tính : 721 + 167 557 – 342 557 342 - 215 721 167 + 888 Đáp án: Bài 4. Buổi sáng, mẹ Lan bán được 247 quả trứng. Buổi chiều, mẹ Lan bán được ít hơn 104 quả trứng. Hỏi buổi chiều, mẹ Lan bán được bao nhiêu quả trứng? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số trứng buổi chiều mẹ Lan bán được là: 247 - 104 = 143 (quả trứng) Đáp số: 143 quả trứng. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 2 tiết 2 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 5) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; phép cộng có nhớ; so sánh; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tìm x : a) x – 60 = 420 ..................... ....................... b) x + 130 = 330 ....................... ....................... Kết quả: a) x – 60 = 420 x = 420 + 60 x = 480 b) x + 130 = 330 x = 330 - 130 x = 200 Bài 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ nhiều chấm: 505 .. 550 567 .. 500 + 60 + 7 728 .. 827 40 + 200 .. 241 109 .. 110 830 – 30 .. 800 + 1 Đáp án: 505 < 550 567 = 500 + 60 + 7 728 < 827 40 + 200 < 241 109 < 110 830 – 30 < 800 + 1 Bài 3. Đặt tính rồi tính : 216 + 167 629 + 180 448 + 342 682 + 51 Đáp án: 216 167 + 383 448 342 + 790 629 180 + 809 682 51 + 733 Bài 4. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 346kg cà chua, thửa ruộng thứ hai thu hoạch được 429kg cà chua. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số cà chua cả hai thửa thu hoạch được là: 346 + 429 = 775 (kg) Đáp số: 775 kg cà chua. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 2 tiết 3 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa biết; phép cộng có nhớ; tính nhẩm; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính nhẩm : 270 + 30 = . 430 + 120 =. 220 – 120 =. 300 + 60 = . 105 + 75 = . 845 – 45 = . 200 – 150 = . 650 - 50 = . 425 – 125 = . 300 + 125 = . Kết quả: 270 + 30 = 300 430 + 120 = 550 220 – 120 = 200 300 + 60 = 360 105 + 75 = 180 845 – 45 = 800 200 – 150 = 50 650 - 50 = 600 425 – 125 = 300 300 + 125 = 425 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) x - 124 – 17 = 250, giá trị của x là : 391 193 93 b) x + 14 – 25 = 90 giá trị của x là : 100 101 95 c) x – 42 = 23 + 27 giá trị của x là: 90 92 102 d) x + 72 = 100 giá trị của x là : 28 30 32 Đáp án: Đ - S - S S - Đ - S S - Đ - S Đ - S - S Bài 3. Đặt tính rồi tính : 324 + 168 476 + 205 91 + 66 263 + 50 324 168 + 492 91 66 + 157 476 205 + 681 263 50 + 313 Đáp án: Bài 4. Cửa hàng buổi sáng bán 205 kg gạo, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 52kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số gạo buổi chiều cửa hàng bán được là: 205 - 52 = 153 (kg) Đáp số: 153 kg gạo. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 3 tiết 1 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 7) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phép tính cộng, trừ có nhớ; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau : Con bò cân nặng : 270 kg Con trâu nặng hơn con bò : 165 kg Con trâu cân nặng : kg? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số ki-lô-gam con trâu cân nặng là: 270 + 165 = 435 (kg) Đáp số: 435 kg. Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống: Số bị trừ 461 524 760 Số trừ 127 326 415 Hiệu 249 344 Đáp án: Số bị trừ 461 575 524 760 Số trừ 127 326 180 415 Hiệu 334 249 344 345 Bài 3. Đặt tính rồi tính : 435 - 107 629 - 274 670 - 343 125 - 52 Đáp án: 435 107 - 328 670 343 - 327 629 274 - 355 125 52 - 73 Bài 4. Nhà Minh nuôi 325 con gà và vịt, trong đó có 206 con gà. Hỏi nhà Minh nuôi bao nhiêu con vịt? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số con vịt nhà Minh có là: 325 - 206 = 119 (con vịt) Đáp số: 119 con vịt. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 3 tiết 2 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 8) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Tính nhẩm : 2 x 1 = ....... 3 x 1 = ....... 4 x 2 = ....... 5 x 3 = ....... 2 x 2 = ....... 3 x 6 = ....... 4 x 6 = ....... 5 x 5 = ....... 2 x 7 = ....... 3 x 9 = ....... 4 x 8 = ....... 5 x 8 = ....... Đáp án: 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 2 = 8 5 x 3 = 15 2 x 2 = 4 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24 5 x 5 = 25 2 x 7 = 14 3 x 9 = 27 4 x 8 = 32 5 x 8 = 40 Bài 2. Tính nhẩm : 3 x 2 = ....... 6 : 3 = ....... 6 : 2 = ....... 4 x 5 = ....... 20 : 4 = ....... 20 : 5 = ....... 100 x 4 = ....... 400 : 4 = ....... 300 x 3 = ....... 900 : 3 = ....... Đáp án: 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 100 x 4 = 400 400 : 4 = 100 300 x 3 = 900 900 : 3 = 300 Bài 3. Tính : a) 4 x 3 + 140 = ............... = ............... b) 45 : 5 + 211 = ............... = ............... c) 40 : 4 x 2 = ............... = ............... d) 3 x 6 : 2 = ............... = ............... Đáp án: a) 4 x 3 + 140 = 12 + 140 = 152 b) 45 : 5 + 211 = 9 + 211 = 220 c) 40 : 4 x 2 = 10 x 2 = 20 d) 3 x 6 : 2 = 18 : 2 = 9 Bài 4. Đàn gà nhà Mai mỗi ngày đẻ được 4 quả trứng. Hỏi trong một tuần chúng đẻ được bao nhiêu quả trứng? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số quả trứng đàn gà nhà Mai đẻ trong 1 tuần là: 4 x 7 = 28 (quả trứng) Đáp số: 28 quả trứng. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Toán tuần 3 tiết 3 Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 9) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính : 456 - 109 615 - 274 Đáp án: 456 109 - 345 615 274 - 341 Bài 2. Tìm x : a) x + 89 = 100 .............................................................. .............................................................. b)* 19 < x +17 < 21 .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. Đáp án: a) x + 89 = 100 x = 100 - 89 x = 11 b)* 19 < x +17 < 21 Vì một số tự nhiên bé hơn 21 và lớn hơn 19 là số 20, nên ta có: x + 17 = 20 x = 20 - 17 x = 3 Bài 3. Tính : a) 5 x 8 + 121 = ............... = ............... b) 4 x 8 + 124 = ............... = ............... Đáp án: a) 5 x 8 + 121 = 40 + 121 = 161 b) 4 x 8 + 124 = 32 + 124 = 156 Bài 4. Mai cắm 27 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ bạn ấy cắm 3 bông hoa. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa? Bài giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số lọ hoa Mai cắm là: 27 : 3 = 9 Đáp số: 9 lọ hoa. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. - Đại diện các nhóm sửa bài t
File đính kèm:
- giao_an_ca_nam_mon_toan_lop_3_nguyen_thi_hoa.doc